Cùng xem 7 Quy tắc viết chữ Hán và các Nét cơ bản trong tiếng Trung trên youtube.
Cách viết các nét cơ bản trong tiếng trung
Có thể bạn quan tâm
- Mẫu Đơn xin nghỉ thai sản mới nhất 2021
- Macchiato là gì? Những điều thú vị về macchiato
- Bài Tiểu luận đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam: Top mẫu, đề tài và Cách viết
- Mách bạn cách viết phong bì phúng viếng chân thành, lịch sự nên biết
- Công thức tính hàm lượng cốt thép – Nhà Đẹp Sài Gòn
Khi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, bạn sẽ rất khó viết được tiếng Trung nếu không hiểu cấu trúc hoặc đặc điểm của các ký tự tiếng Trung.
Trên thực tế, bạn chỉ cần chắc chắn:
- 8 nét cơ bản của ký tự Trung Quốc và
- Quy tắc viết ký tự Trung Quốc
Bạn có thể học viết tốt tiếng Trung.
Viết đúng các nét theo đúng thứ tự sẽ giúp luyện viết chữ Hán chính xác và đếm chính xác các nét của từ. Điều này giúp cho việc tra cứu từ điển chính xác hơn và nhanh hơn.
8 nét cơ bản của chữ Hán
Các nét của Trung Quốc tương đương với các chữ cái của Việt Nam. Tiếng Việt có 24 chữ cái, trong khi tiếng Trung Quốc chỉ có 8 nét cơ bản, đó là: ngang, sổ, chấm, chấm, phẩy, dấu, gấp, dấu.
Trên thực tế, một ký tự Trung Quốc bao gồm một hoặc nhiều nét cơ bản như đã mô tả ở trên, nhưng để dễ nhớ hơn, những nét này được sắp xếp lại thành các bộ gọi là số nguyên tố và được đóng gói dưới dạng:
- Một chữ Hán là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ
- Một bộ thủ là tập hợp của một hoặc nhiều nét như Hình 1
- Nét ngang: Một đường nằm ngang, kéo từ trái sang phải.
- Đường: Nét dọc, kéo từ trên xuống dưới.
- Điểm: Một điểm từ trên xuống dưới.
- Nét chữ: Cong, từ trái sang phải.
- Dấu phẩy: Cong, kéo từ phải sang trái.
- Thẻ: Một đường thẳng, kéo xuống từ trái để ghép nối.
- Gấp: Có một nếp gấp ở giữa.
- Nét móc: Nét móc nâng lên ở cuối để vuốt các nét khác.
Quy tắc viết chữ Hán
Các quy tắc cơ bản bạn cần nhớ là: trái sang phải – trên xuống dưới – từ trong ra ngoài – trước ra sau
Có 7 quy tắc viết chữ Hán (một quy tắc khác hiếm khi được sử dụng là 8):
1 Ngang trước sổ sau. Đây là các quy tắc viết tay thuận, các bạn sẽ cảm thấy viết chữ Hán trong tâm tay khi tạo được thói quen viết bút tay thuận nhé: Ví dụ: Với chữ Thập (số mười) 十 Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc.
Có 2 dấu phẩy trước và sau mỗi dấu phẩy.
Viết nghiêng trái (丿) trước, sau đó viết nghiêng phải (乀).
Ví dụ: với văn bản. 8
3 đầu trước cuối sau.
Nét trên được viết trước nét bên dưới.
Ví dụ: số 2 hai số 3 ba. Mỗi nét được viết tuần tự từ trái qua phải, trên xuống dưới.
4 Trái và phải.
Trong các ký tự Trung Quốc, nét bên trái được viết trước, sau đó là nét bên phải.
Ví dụ: sử dụng từ “mai” – minh ming để viết nhật báo trước, sau đó là lịch âm
.
5 trước là sau.
Viết khung bên ngoài trước, sau đó viết nét bên trong. Nó giống như việc xây dựng một cái bao tải trước tiên, với một cánh cửa để đi vào, và sau đó xây dựng nó vào trong.
Ví dụ: “Sử dụng” – viết khung bên ngoài trước rồi đến văn bản bên trong.
6 ai đến trước được phục vụ trước.
Quy tắc này giống như vào nhà và đóng cửa để bạn ghi nhớ.
<3
7 giữa trước và sau.
Giữa trước và sau là quy tắc cơ bản thứ bảy khi viết chữ Hán. Lưu ý: Khi mặt trước, mặt sau, bên trái và bên phải đối xứng, áp dụng giữa mặt trước và mặt sau (đối xứng, các nét khác nhau, các nét giống nhau theo quy tắc 4: đầu tiên trái sau đó phải).
Ví dụ: Từ “water” trong nước đang chảy – nước. Viết dòng đầu tiên, sau đó đến bên trái, sau đó đến bên phải.
Sau khi nắm vững 7 nguyên tắc này , bạn có thể dễ dàng loại bỏ bất kỳ ký tự Trung Quốc nào mà bạn gặp phải
Một quy tắc khác: viết một nét ở dưới cùng
Phần tử đóng ở cuối chữ thường được viết sau cùng, chẳng hạn như: Dao, Jian, Xie, the và Jiji được viết sau cùng
Khác …
Xem Thêm : Hướng dẫn cách đặt hàng Taobao về Việt Nam không qua trung gian
1. Viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải Nói chung, các nét được viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Ví dụ: chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng dấu gạch ngang: a. Chữ cái có 1 nét từ trái qua phải. Kí tự thứ hai có hai nét: hai. Trong trường hợp này, cả hai nét đều được viết từ trái sang phải, nhưng nét nào được viết trước. Hình tam giác chữ có 3 nét: ba. Mỗi nét được viết từ trái sang phải, bắt đầu bằng nét trên cùng.
Quy tắc này cũng áp dụng cho thứ tự của các phần tử .
Ví dụ: các chữ cái “Trường học” có thể được chia thành 2 phần. Bên trái (gỗ) được viết trước bên phải (chữ thập). Có một số ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu là khi có một nét tiềm ẩn ở phía xa bên phải của chữ cái (xem bên dưới). Khi có phần trên và phần dưới, hãy viết phần trên trước, sau đó viết phần, chẳng hạn như phím đàn và dấu sao.
2. Ngang trước, dọc sau Khi có sự phân biệt giữa chiều ngang và chiều dọc, nó thường được viết theo chiều ngang trước, sau đó là chiều dọc. Giống như một chữ thập (mười) với 2 nét. Viết bút ngang trước, sau đó viết bút dọc mười.
3. Bút dòng ở cuối, bút ngang ở phía sau Các nét dọc trong số nhiều nét khác thường được viết sau cùng, chẳng hạn như Yu và Fu. Các nét ngang và các nét khác cũng thường được viết ở cuối, chẳng hạn như wu và zhou.
4. Viết dấu gạch chéo trái (dấu phẩy) trước, sau đó viết dấu gạch chéo phải (nét đánh dấu) Dấu gạch chéo trái (帿) được viết trước dấu gạch chéo phải (幀) để ngăn chúng giao nhau, như trong văn bản chữ cái. Lưu ý rằng các quy tắc trên áp dụng cho độ dốc đối xứng; đối với độ dốc không đối xứng, chẳng hạn như Ge, độ dốc bên phải có thể được viết trước độ dốc bên trái theo một quy tắc khác.
5. Viết chính giữa trước ngoài cùng với các chữ cái đối xứng theo chiều dọc Trong các chữ cái đối xứng theo chiều dọc, giữa được viết trước bên trái hoặc bên phải. Phần bên trái được viết trước phần bên phải, chẳng hạn như số tiền bỏ túi.
6. Viết bao bì bên ngoài trước nội dung bên trong Viết bao bì bên ngoài trước nội dung bên trong; nét dưới cùng của phần đóng được viết sau cùng, nếu có, chẳng hạn như 日 和. Một phần đã đóng cũng có thể không có nét dưới cùng, như và.
7. Bút dọc trái trước các nét xung quanh Bút dọc trái được viết trước các nét viền ngoài. Trong hai ví dụ dưới đây, dòng đứng (|) bên trái được viết trước, sau đó đến dòng ở trên cùng, sau đó đến dòng bên phải (┐) (hai dòng được viết là 1 nét): chữ ngày và đó. bức thư.
8. Viết một nét ở cuối Phần tử bao ở cuối chữ thường được viết sau cùng, chẳng hạn như: Dao, Jian, Jiu.
9. Các nét chấm nhỏ được viết sau cùng Các nét chấm nhỏ thường được viết sau cùng, chẳng hạn như các nét chấm nhỏ trong các ký tự sau: ngọc, qiu, shu.
Chữ viết tay Hán tự
Chữ Hán nhìn có vẻ phức tạp, nhưng sau khi phân tích kỹ, các nét dùng trong chữ Hán chỉ là 6 nét cơ bản và một số nét riêng để chuẩn hóa cách viết. Viết đúng các nét và thứ tự giúp viết chữ Hán chính xác và đếm chính xác các nét của từ, giúp cho việc tra từ điển trở nên chính xác và nhanh chóng hơn. Các nét của chữ Hán như sau
- Bút ngang, từ trái sang phải: Lớn
- Bút dọc, từ trên xuống dưới: Phong
- Dấu phẩy, được viết từ trên cùng bên phải xuống dưới cùng bên trái: Tám
- Dấu, được viết từ trên cùng bên trái xuống dưới cùng bên phải: Tám
- Dấu gạch ngang: sáu
- nét mạnh: nước trái cây
- nét khi di chuột: nợ
- Dọc: Nhỏ
- Cong: Lên trên
- Đánh dấu: Tôi
- Gấp các nét dọc (dọc): Bốn
- Gấp dọc kết hợp ngang và dọc: kou
- Sự kết hợp theo chiều dọc của bể cá và móc câu: Con
- Dấu phẩy trái kết thúc bằng dấu chấm: Nữ
- Ngang và đánh dấu Kết hợp dòng: Tháng
- Dòng ngang: Yan
- Dấu phẩy cộng với nét gấp phải: United
- Nét vẽ kết thúc theo chiều dọc của đường thẳng: Dài
- Nét kẻ dòng có 2 nếp gấp và móc: Brother
- Đường có dấu phẩy và đường cong có dấu móc: Đội
- Đường kết hợp với đường cong: Chín
- Kết hợp đường ngang với cửa sổ đường cong: Không
- Nét ngang gấp ba và móc: Có
- Dấu móc nét ngang: Gió
- Nét ngang cho hai nếp gấp và dấu phẩy: và
- Nét dọc cho nếp gấp và dấu phẩy: Đặc biệt
- Nét gấp 2 lần theo chiều dọc: Ding
- Nét gấp 2 lần theo chiều ngang: Lõm
- Nét gấp 3 nằm ngang: Lồi
li>
mạnh >
strong>
strong>
Đây là phần kết của bài viết về các nét cơ bản của chữ Hán và 7 quy tắc viết chữ Hán. Tiếng Trung sẽ cập nhật nội dung trong thời gian sắp tới để bài viết được hoàn thiện hơn.
→ Bài viết nên xem cách học tiếng Trung hiệu quả nhất
→ Hướng dẫn, giải thích và cách học 214 bộ phòng thủ của Trung Quốc
→ Hướng dẫn viết tiếng Trung dễ nhớ cho người mới bắt đầu
Chúc bạn học tiếng Trung thành công. Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: www.chinese.com.vn Bản quyền: trung tâm tiếng trung chinese, vui lòng không sao chép khi chưa có sự đồng ý của tác giả
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết 7 Quy tắc viết chữ Hán và các Nét cơ bản trong tiếng Trung. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn