Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT theo Thông tư 22

Cùng xem Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT theo Thông tư 22 trên youtube.

Cách tính điểm trung bình năm

Cách tính điểm trung bình các môn thcs, thpt năm 2022-2023 được giải chi tiết. Cụ thể là cách tính điểm trung bình từng môn, điểm trung bình học kỳ , và điểm trung bình theo thông tư 22/2021/tt.-bgdĐT.

Điểm trung bình từng môn được tính theo Công văn số 22 áp dụng cho học sinh lớp 6, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 – 2023. Đề nghị thầy cô và các em học sinh theo dõi, áp dụng phương pháp tính toán đánh giá. Theo quy định mới nhất, đối với học sinh THCS và THPT. Mời các bạn chú ý các bài viết sau:

Tính điểm trung bình các môn

Cách Tính Điểm Trung Bình Học Kỳ Học Kỳ Theo Thông Tư 22/2021/tt-bgdĐT

Đối với những môn học kết hợp đánh giá với đánh giá cho điểm. Điểm trung bình học kỳ (gọi tắt là đtbmhk) của từng môn học được tính như sau:

Vị trí:

  • tĐĐgtx: Tổng điểm thi, đánh giá thường xuyên
  • Bằng cấp: đánh giá giữa kỳ và điểm kiểm tra
  • gradeck:điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ
  • dĐgtx:Kết quả kiểm tra định kỳ và đánh giá
  • Đối với các chủ đề được đánh giá bằng nhận xét:

    – Trong một học kỳ, kết quả học tập từng môn học của sinh viên được đánh giá theo mức 01 (1) trong mức 02 (2): đạt, không đạt.

    • Đạt: Đã thực hiện đủ số lượng bài kiểm tra và đánh giá theo thông báo này và luôn được đánh giá là Đạt.
    • Mức độ Không hài lòng: Các trường hợp còn lại.
    • – Trong suốt năm học, kết quả học tập của học sinh từng môn học được đánh giá theo mức 01 (một) trong mức 02 (hai): đạt, không đạt.

      • Đạt: Điểm học kỳ 2 được đánh giá là Đạt.
      • Mức Không đạt: Kết quả học tập học kỳ 2 được đánh giá là không đạt yêu cầu.
      • Cách đánh giá hiệu quả rèn luyện của sinh viên từng học kỳ và cả năm học theo văn bản số 22

        Kết quả rèn luyện của học sinh từng học kỳ và cả năm học được đánh giá theo mức 01 (1) trong thang 04 (4): giỏi, khá, đạt, không đạt.

        a) Kết quả rèn luyện của sinh viên từng học kỳ

        • Mức tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu chất lượng chương trình giáo dục phổ thông với nhiều đặc điểm nổi bật.
        • Mức tốt: Đạt yêu cầu về chất lượng quy định của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể với mức độ xuất sắc nhưng chưa tốt.
        • Đạt: Đạt yêu cầu chất lượng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông.
        • Mức Không đạt: Chưa đạt yêu cầu về chất lượng quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
        • b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học

          • tốt: hạng ii xếp loại tốt, hạng i xếp loại khá trở lên.
          • tốt: học kỳ ii được đánh giá tốt, học kỳ i được đánh giá là đạt trở lên; học kỳ ii được đánh giá là đạt, học kỳ i được đánh giá là tốt; học kỳ 2 được đánh giá là tốt, học kỳ 1 được đánh giá là tốt đạt hay không đạt.
          • Đạt: Đạt ở kỳ thứ hai, Tốt, Đạt hoặc Không đạt ở kỳ thứ i; Tốt cho kỳ thứ hai, Kém cho kỳ thứ nhất.
          • Mức độ Không hài lòng: Các trường hợp còn lại.
          • Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh tại Văn bản số 22

            Đối với môn học kết hợp đánh giá với cho điểm thì phiếu điểm dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và điểm số dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong mỗi học kỳ và cả năm học được đánh giá theo mức 01 (1) trong 04 (4) mức: giỏi, khá, đạt, không đạt.

            a) Mức độ tốt:

            – Tất cả các môn học được đánh giá qua đánh giá đều được xếp loại Đạt.

            – Có tdb và td từ 6.5 trở lên ở tất cả các môn đánh giá bằng điểm tổng hợp nhận xét, trong đó có ít nhất 06 môn có tdb và td từ 8.0 trở lên.

            b) Mức độ tốt:

            – Tất cả các môn học được đánh giá qua đánh giá đều được xếp loại Đạt.

            – Tổng điểm xét tuyển các môn trên 5,0, trong đó có ít nhất 06 môn đạt trên 6,5.

            c) Mức đạt:

            Xem Thêm : Full 1001 Icon Facebook 2021 mới nhất & Các biểu tượng FB

            – Tối đa 01 (một) chủ đề đánh giá nhận xét bị đánh giá không đạt.

            – Có ít nhất 06 (sáu) môn thi kết hợp đánh giá bằng tự luận đạt từ 5,0 điểm trở lên; không có môn thi nào có điểm trung bình từ 3,5 trở xuống dưới 3,5.

            d) Mức độ Không hài lòng: Các trường hợp còn lại.

            Cách tính điểm trung bình năm học 2022-2023

            Điểm trung bình hàng năm là điểm trung bình của điểm trung bình học kỳ đầu tiên và điểm trung bình học kỳ thứ hai (lưu ý rằng điểm trung bình học kỳ thứ hai được chia thành 2).

            Công thức tính điểm trung bình cả năm như sau:

            Ví dụ:

            Điểm trung bình của bạn là 7,5 trong học kỳ 1 và 8,0 trong học kỳ 2. Áp dụng công thức trên, ta được

            điểm trung bình cho cả năm môn nghệ thuật = 7,5 + (8,0 x 2) = 23,5/3 = 7,8 điểm.

            Cần lưu ý điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

            Tiêu chí chấm điểm của sinh viên

            Học sinh được xếp loại học lực theo thang điểm 10 theo học kỳ và cả năm:

            Cách xếp loại học sinh thcs, thpt

            Học lực của học sinh được chia thành 5 loại: giỏi (g), khá (k), trung bình (tb), yếu (y), kém (kém). Ở đâu:

            Tuyệt vời

            + Điểm các môn trên 8,0, trong đó có một trong hai môn toán, văn đạt từ 8,0 trở lên; học sinh học các lớp chuyên của trường THPT chuyên phải có thêm một môn đạt từ 8,0 trở lên;

            +Không có môn nào có điểm trung bình dưới 6,5;

            + Vượt qua môn học được đánh giá bằng phần bình luận.

            Chất lượng tốt

            + Điểm các môn đạt từ 6,5 trở lên, trong đó một trong hai môn toán, văn đạt từ 6,5 trở lên; học sinh các lớp chuyên THPT chuyên cần có thêm yêu cầu học lực từ 6,5 trở lên;

            +Không có môn nào có điểm trung bình dưới 5,0;

            + Vượt qua môn học được đánh giá bằng phần bình luận.

            Trung bình

            Điểm các môn đạt từ + 5,0 trở lên, trong đó có một trong hai môn toán, văn từ 5,0 trở lên; đối với học sinh các lớp trung cấp chuyên nghiệp kỹ thuật yêu cầu điểm trung bình chuyên môn từ 5,0 trở lên;

            tr> p>

            Xem Thêm : Hướng dẫn kết nối điện thoại iPhone 5s với máy tính

            + Không có môn nào có điểm trung bình dưới 3,5;

            + Vượt qua môn học được đánh giá bằng phần bình luận.

            Gõ yếu

            + Các môn đạt từ 3.5 trở lên;

            + Không có môn nào điểm trung bình dưới 2,0.

            Điểm kém

            Loại kém là các trường hợp còn lại. Nếu điểm học kỳ hoặc điểm cả năm (gọi tắt là điểm lớp, điểm khối) đạt loại G hoặc loại K, nhưng điểm một môn học nào đó thấp hơn mức quy định trong loại thì xếp loại học lực thấp hơn là điều chỉnh như sau:

            – Hạng k, nếu học sinh bị xếp loại g nhưng bị hạ xuống tb do bị điểm một môn học.

            – Nếu ptbhk hoặc ptbcn đạt loại g hoặc k nhưng bị hạ xuống loại y do kết quả một môn học thì loại tb.

            • Nếu một học sinh đạt điểm K, hoặc nếu một học sinh đạt điểm K nhưng họ phải bị hạ xuống mức kém vì điểm của một môn học.
            • Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh

              Hạnh kiểm từng học kỳ và cả năm học được chia thành 4 loại: Tốt, Khá, Khá, Kém. Hạnh kiểm trong suốt năm học chủ yếu dựa trên hạnh kiểm của học kỳ thứ hai và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chí đánh giá hành vi:

              Chất lượng tốt

            • Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; yêu thương, giúp đỡ trẻ nhỏ; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết như một, được các bạn tin tưởng, quý mến;
            • Tích cực tu dưỡng nhân cách đạo đức, sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo chu đáo cho người thân trong gia đình;
            • Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, tích cực, trung thực, trung thực trong học tập;
            • Năng động, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
            • Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
            • Rèn luyện đạo đức, lối sống với thái độ, hành vi đúng đắn theo môn giáo dục công dân.
            • Chất lượng tốt

              Bài này viết được đến đoạn 1 nhưng chưa đạt ở mức khá, vẫn còn những thiếu sót được các thầy, cô và các bạn góp ý kịp thời để sửa chữa.

              Trung bình

              Những bất cập trong việc thực hiện đoạn 1 của điều này là không nghiêm trọng, sau khi nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, chấn chỉnh nhưng tiến độ còn chậm.

              Gõ yếu

              Không đáp ứng tiêu chí xếp hạng trung bình hoặc có một trong những thiếu sót sau:

              • Vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm trong việc thực hiện đoạn đầu tiên của điều này mà không được giáo dục khắc phục;
              • Thiếu tôn trọng, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể thầy cô, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của mình, của người khác;
              • Gian lận trong học tập, thi cử, kiểm tra;
              • Đánh nhau, gây rối trật tự, giữ gìn trật tự pháp luật trong trường và ngoài xã hội; vi phạm các quy định về an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công cộng, tài sản của người khác.
              • Quy định phân loại đối tượng nhận xét, đánh giá

                a) Điểm học kỳ:

                • Đáp ứng Điều kiện (t): Đủ điểm các bài kiểm tra theo Mục 1, 2, 3, Mục 8 và từ 2/3 số bài kiểm tra xếp loại E trở lên, trong đó có 1 học kỳ có bài kiểm tra .
                • Không hài lòng (cdi): các trường hợp còn lại.
                • b) Xếp loại cả năm:

                  • Đạt yêu cầu (t): Điểm t cả hai học kỳ hoặc điểm đại học học kỳ i và điểm trung bình học kỳ ii.
                  • Không đạt yêu cầu (tốt nghiệp): Cả hai học kỳ đều được xếp loại Khá hoặc học kỳ I được xếp loại E và học kỳ II được xếp loại Khá.
                  • c) Học sinh giỏi được giáo viên bộ môn nhận xét.

                    • Đối với các môn dạy trong một học kỳ thì việc đánh giá, xếp loại của học kỳ đó sẽ được lấy làm điểm đánh giá cho cả năm học.
                    • Cách thức điều chỉnh đánh giá kết quả học tập

                      Nếu mức đánh giá kết quả học tập học kỳ hoặc cả năm học thấp hơn từ 2 bậc trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá học kỳ nếu chỉ có một môn học và mức độ đánh giá trong cả năm học sẽ được điều chỉnh ở mức độ tiếp theo.

                      Xếp loại học sinh trung học phổ thông và học lực, hạnh kiểm học sinh trung học phổ thông theo Công văn số 26

                      Xếp hạng tốt nếu đáp ứng tất cả các tiêu chí:

                      • Điểm trung bình chung các môn đều trên 8,0 và điểm trung bình chung của 01 trong 03 môn toán, văn, ngoại ngữ trên 8,0, riêng học sinh khối THCN cần tăng điểm điểm trung bình của đối tượng này là 8.0 với các điều kiện trên;
                      • Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 6,5;
                      • Các đối tượng được đánh giá bằng các bài đánh giá.
                      • Tốt nếu đáp ứng các tiêu chí sau:

                        • Điểm trung bình chung các môn đều trên 6,5 và điểm trung bình các môn toán, văn, ngoại ngữ 03 môn 01 trên 6,5, riêng học sinh các lớp chuyên nghiệp hệ trung cấp kỹ thuật cần bổ sung thêm điều kiện điểm trung bình chuyên khoa trên 6.5;
                        • Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 5.0;
                        • Các đối tượng được đánh giá bằng các bài đánh giá.
                        • Trung bình nếu đáp ứng các tiêu chí sau:

                          • Điểm trung bình mỗi môn đạt trên 5,0 và điểm trung bình chung của các môn toán, văn, ngoại ngữ 03 môn 01 trên 5,0, riêng đối với học sinh các lớp trung cấp chuyên nghiệp cần bổ sung điều kiện điểm trung bình chuyên viên trên 5.0;
                          • Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 3,5;
                          • Các đối tượng được đánh giá bằng các bài đánh giá.
                          • Điểm kém nếu tất cả các môn đều có điểm trung bình từ 3,5 trở lên và không có môn nào có điểm trung bình dưới 2,0.
                          • Các trường hợp còn lại thì bị cho điểm kém.

                            Thông tư 26/2020/tt-bgdĐT có hiệu lực từ ngày 10/11/2020.

Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức

Lời kết: Trên đây là bài viết Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT theo Thông tư 22. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Xổ Số W88: Mô Hình Cược Mới Mẻ và Lợi Nhuận Khủng

Xổ Số W88: Mô Hình Cược Mới Mẻ và Lợi Nhuận Khủng

Xổ số W88 đã khiến cả cộng đồng game thủ và những người đam mê cá cược chao đảo với mô hình cược cực kỳ đa dạng và…

Xổ số Thừa Thiên Huế: Lựa chọn hàng đầu của lô thủ!

Xổ số Thừa Thiên Huế: Lựa chọn hàng đầu của lô thủ!

Có thể bạn quan tâm Ổ bi có tác dụng gì? Cách lựa chọn ổ bi phù hợp ứng dụng Bằng B2 lái xe gì? Khác gì…

Điều khác biệt của chương trình đào tạo quốc tế cấp trung học sở 

Điều khác biệt của chương trình đào tạo quốc tế cấp trung học sở 

Chương trình đào tạo quốc tế chắc hẳn không còn là điều gì đó quá xa lạ với mọi người. Song vẫn còn rất nhiều bậc phụ…

Kèo châu Á là gì? Kinh nghiệm cá cược kèo châu Á bất bại 2024

Kèo châu Á là gì? Kinh nghiệm cá cược kèo châu Á bất bại 2024

Kèo châu Á là gì? Kèo châu Á là một loại kèo cá cược phổ biến trong bóng đá và nhiều môn thể thao khác tại thabet. Đây…

Lý do bạn nên tải app Sin88 về điện thoại tham gia cá cược

Lý do bạn nên tải app Sin88 về điện thoại tham gia cá cược

Bạn muốn tìm kiếm một sân chơi cá cược uy tín, chất lượng và mang đến những trải nghiệm tuyệt vời? Sin88 – ứng dụng cá cược…

Bắn cá đổi thưởng là gì? Kinh nghiệm chơi bắn cá đổi thưởng luôn thắng

Bắn cá đổi thưởng là gì? Kinh nghiệm chơi bắn cá đổi thưởng luôn thắng

Bắn cá đổi thưởng là gì? Bắn cá U888 đổi thưởng là một loại hình giải trí trực tuyến phổ biến trong ngành game online. Dưới đây là…