Cùng xem Từ Hán Việt là gì? Soạn bài từ Hán Việt lớp 7 ngắn gọn, chính xác nhất trên youtube.
Từ Hàn-Việt là gì? Trong kho từ vựng tiếng Việt hiện nay, từ vựng Hán Việt chiếm khoảng 70%, 30% còn lại là từ vựng thuần Việt. Sở dĩ có nhiều từ gốc Hán là do lịch sử nước này, giai đoạn đầu dùng chữ Hán, sau đó nhờ sáng tạo, dùng danh từ, rồi đến chữ quốc ngữ hiện nay.
Vì vậy, trải qua hàng nghìn năm lịch sử, việc từ vựng tiếng Việt sử dụng từ tiếng Hán là điều đương nhiên. Từ Hán Việt nhiều như vậy, đặc điểm của từ vựng là gì? Từ Hàn-Việt có những loại nào, cách dùng từ Hàn-Việt và từ thuần Việt có gì khác nhau? Ngoài ra, bộ đề này sẽ giúp các em học sinh giải phần Từ Hán Việt lớp 7 một cách ngắn gọn và đầy đủ nhất.
Từ Hán Việt là gì?
Từ hán việt là một từ mượn từ tiếng Việt, từ hán việt có nghĩa gốc là chữ Hán, nhưng được ghi theo tiếng phổ thông, cách phát âm là âm Việt (không phải âm Hán). Trong kho từ vựng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm tỷ lệ khá cao, chiếm khoảng 70%, còn lại 30% là từ thuần Việt.
Tiến trình lịch sử của Việt Nam là nguyên nhân khiến từ Hán Việt xuất hiện nhiều trong hệ thống từ vựng tiếng Việt. Do lịch sử và văn hóa lâu đời nên tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, việc mượn Hán-Việt giúp chúng ta diễn đạt rõ hơn ý nghĩa của sự vật, sự việc, thể hiện sắc thái trong từng ngữ cảnh, ngữ cảnh.
Đặc điểm của từ Hán Việt
Trong tiếng Việt, sự hiện diện của các từ Hán-Việt giúp mở rộng vốn từ vựng, cũng như các từ mang nhiều sắc thái khác nhau. Trong số đó, các từ Hán và Nhạc có ý nghĩa tinh tế, cách diễn đạt tinh tế, và văn phong tinh tế.
Sự khác biệt nhỏ về ý nghĩa
– Sắc thái ý nghĩa: sắc thái ý nghĩa trừu tượng từ Hán, Nhạc, khái quát sự vật.
Ví dụ: herb = thực vật, viêm = canker, rừng = rừng
Giọng điệu biểu cảm
-Những sắc thái biểu đạt: Từ ngữ Hanyue thể hiện cảm xúc, dùng từ ngữ Hanyue giảm hoặc tăng để thể hiện sắc thái, thể hiện sự trang trọng, lịch sự.
Ví dụ: Wife = Wife, King = King, Death = Death, Death = King Death, Death = Death
Sắc thái phong cách
– Sắc thái phong cách: các từ Hàn-Việt khác nhau được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, lý luận chính trị và hành chính. Từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản hơn, thường ngày hơn.
Ví dụ: friend = bạn bè, anh trai = anh trai, thiên đường = thiên niên kỷ, vô sinh = vô sinh, chảy máu …
Ví dụ từ tiếng Trung
Ví dụ: an ninh, ẩn sĩ, bảo vệ, bản lĩnh, chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, dân chủ, độc lập, chiến tranh, hòa bình, hạnh phúc, quốc gia, đất nước, đất nước, xã tắc, thanh mai tru ma, an dat, trở về lên thiên đàng, sự hồi sinh, v.v.
Phân loại từ Hán Việt
Các nhà ngôn ngữ học Việt Nam chia từ và âm tiếng Việt thành 3 loại dựa trên thời điểm hình thành tiếng Việt: Tiếng Hàn cổ, tiếng Việt cổ và tiếng Việt Hán Việt.
Từ người Hán Nguyệt cổ
– Tiếng Hán Việt cổ là một từ Hán được sử dụng trước thời Đường. Hầu hết các từ Hán Việt cổ đều xuất phát từ tiếng Hán thời Hán.
– Một số ví dụ về từ cổ trong tiếng Việt:
- tuoi: Chữ Hán cổ của Việt Nam là “Xian”, âm tiếng Việt là “tien”
- kim, pin: Chữ Hán cổ của Việt Nam là “pin”, âm tiếng Việt là “châm”
- Cha trong “cha mẹ”: Tiếng Hán Việt cổ phát âm là “cha”, tiếng Hán Việt phát âm là “phụ”
- Ngôn ngữ cổ: tiếng Hán Việt cổ là “chu”, các Chữ Việt là “so”
- cai trong “dưa cải”: chữ Việt cổ là “cải”, chữ Việt là “dục”
- hau: tiếng Hàn cổ là “rìu” , phát âm tiếng Hàn của kỹ năng “phu”
- : cách phát âm của từ “Qiao” trong tiếng Hán Việt cổ, cách phát âm tiếng Hàn-Việt của từ “xao”
- sad: “ rắc rối “Chữ Việt cổ của từ này, cách phát âm tiếng Hàn-Việt của” thất vọng “
- Ngay cả trong” giá “: âm Hán-Việt cũ của” giá “, âm Hán-Việt của” price “
che: Phát âm là” trà “trong tiếng Hán-Việt cổ,” trà “theo vị Hàn-Việt”
Từ Hán Việt
– Từ Hán Việt là từ Hán được sử dụng ở Việt Nam từ thời Đường đến đầu thế kỷ X.
– Trong thời kỳ này, nhà Đường đẩy mạnh việc dạy và sử dụng tiếng Hán ở An Nam, yêu cầu người Việt Nam không đọc chữ Hán với các chữ Việt cổ có nguồn gốc từ tiếng Hán thời Hán mà phải đọc chữ Hán ở thời đương đại. Người Trung Quốc. Điều này làm cho tiếng Việt bây giờ có hai từ Hán Việt:
+ Chữ Hán và chữ Yue cổ có nguồn gốc từ chữ Hán trước thời Đường
+ Chữ hán việt có nguồn gốc từ chữ Hán đương thời (chữ Hán thời Đường).
– Ví dụ: gia đình, lịch sử, thiên nhiên, quý tộc, v.v.
Từ tiếng Trung sang tiếng Việt
– Từ Hán Việt là những từ Hán Việt không có hai tình huống trên, thời gian hình thành không rõ, quy luật biến đổi ngữ âm cũng không hoàn toàn giống với Hán Việt cổ và Hàn – Việt. Người Hán Nguyệt cổ và người Nhạc Hán Hán vẫn không phân biệt được.
– Ví dụ:
- Gương i tiếng Việt phát âm là “kính”
- góa i> “quả”.
- cầu Phát âm “kiều” trong chữ Hán trong “cầu và đường”.
- vợ Chữ Hán được phát âm là “phụ”.
- cướp được phát âm là “kiep”> thuê trong chữ Hán và “thuế” được phát âm bằng chữ Hán.
Phân biệt các ký tự Trung Quốc với các từ mượn khác
– Từ Hán Việt thuộc trong hệ thống từ mượn tiếng Việt. Từ mượn tiếng Việt chia thành 2 nhóm, từ mượn tiếng nước ngoài (Nga, Anh, Pháp…) và từ Hán Việt.
– Các từ mượn hầu hết được lấy từ các ngôn ngữ nước ngoài như tiếng Nga, tiếng Anh, tiếng Pháp, dễ nhận biết bằng cách đọc và nói, và thích ứng với các tiêu chuẩn của Việt Nam theo thời gian.
– Khi sử dụng từ vay trong cuộc sống hàng ngày, người dùng không cảm thấy quá xa lạ hoặc quá khác biệt.
– Sự khác biệt rõ ràng nhất giữa từ Hán Việt và từ mượn là dựa trên phông chữ.
– Ví dụ:
Xem Thêm : Cách viết đơn xin nghỉ phép chuẩn
+ Từ Hán-Việt: quả phụ, trường ca, trường sinh bất lão …
+ Từ mượn tiếng nước ngoài: guitar, áo sơ mi, karaoke …
Nhận dạng từ tiếng Việt
Dựa trên các đặc điểm có ý nghĩa
– Các từ Hán Việt thường có ý nghĩa trừu tượng và có tính khái quát cao. Vì vậy, khi tiếp nhận từ Hàn-Việt, chúng ta thường cảm thấy ý nghĩa của nó rất mơ hồ, khó có thể giải thích được hết ý nghĩa của nó vì nghĩa của nó thường khá rộng.
– như nghe những từ này: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, độc lập, tự do, hòa bình, chiến tranh, du kích, hàm, hằng, v.v … hoặc chúng ta phải tìm từ tương đương trong tiếng Việt thuần túy rồi suy ra Ý nghĩa. Ví dụ: khi chúng ta nghe những từ như “ảo ảnh”, “ẩn sĩ”, “thực đơn”, “người nổi tiếng”, “quyền lực”, chúng ta có xu hướng liên kết các yếu tố tương đương và sau đó suy ra ý nghĩa của chúng.
Dựa trên cách phân bổ từ
-Trong phần lời nói tiếng Hán – Việt, có khá nhiều từ ghép được hình thành theo quan hệ chính phụ và phụ ngữ, được gọi là từ ghép chính phụ trạng ngữ, trong đó phụ tố thường đứng trước, phụ tố phần tử chính thường xuất hiện sau: p + c.
– Ví dụ: Tinh tế, Ẩn sĩ, Quyền lực, Dịch giả, Tác giả, Khán giả, Nhà văn, Nhà thơ, Quan điểm, Tính năng, Giáo viên, Sinh viên, Thành viên, v.v.
Hãy cẩn thận khi sử dụng các từ tiếng Trung
Từ Hán Việt có một số quy tắc cụ thể mà người dùng cần biết để tránh bị hiểu nhầm hoặc không phù hợp với tình huống này. Đồng thời, người dùng không nên lạm dụng nhiều từ tiếng Việt khi nói, viết.
– Nói và viết những từ gần nghĩa với âm giữa Hán Việt và thuần Việt để tránh hiểu nhầm.
Ví dụ: vào lâu đài thăm viếng, người chết vào phong gia …
-Cần hiểu nghĩa của các từ Hàn-Việt.
Ví dụ: Yếu đuối, Hán Việt thối nát khác với Yếu đuối, thuần Việt hải ngạn
– Sử dụng đúng cách diễn đạt, văn phong và tình huống giao tiếp.
Ví dụ: hy sinh, chết, chết, chết … nghĩa là chết. Nhưng dùng trong trường hợp nào, hợp với ai.
– Tránh lạm dụng các từ Hàn-Việt để đảm bảo sự trong sáng và dễ hiểu của tiếng Việt. Các từ Hán Việt thường được dùng trong văn học để biểu đạt, biểu đạt các sắc thái ý nghĩa.
Giải thích nghĩa các từ Hán Việt từ thuần Việt
Gia đình: Nơi các thành viên thân thiết trong gia đình đoàn tụ.
Cha mẹ: Cha mẹ.
Người lính hạng nặng: Cha.
Firstborn: Con đầu lòng.
Nội quy chung: Nội quy chung
Luật quốc gia: Quy định quốc gia
Sân bay: Sân bay
Bất cẩn: bất cẩn …
Câu hỏi bài tập
Chữ Hán nào sau đây không phải là từ ghép?
Chữ Hán nào sau đây không phải là từ ghép?
- Xã
- Quốc kỳ
- Phong cảnh
- Đất nước
Trả lời: b
Có một số loại từ ghép Hán Việt
Các loại từ ghép Hán Việt chính là gì?
- Hai
- Ba
- Bốn
- Năm
Đáp án: b : Từ Hán-Việt cổ, từ hán việt, từ hán việt.
Từ nào sau đây không có nghĩa là “ngày”?
Từ nào sau đây không có nghĩa là “ngày”?
- Thiên tài
- Định kiến
- Trời đất
- Trời đất
Trả lời: b. Bias in bias có nghĩa là thiên vị, nghiêng về
Từ “tân binh” có nghĩa là gì?
Xem Thêm : Kế toán (Accounting) là gì? Các khái niệm kế toán được thừa nhận
Từ “tân binh” có nghĩa là gì?
- Tân binh
- Vũ khí mới
- Tân binh
- Cả 3 câu trả lời đều đúng
Trả lời: a . new: mới, lính: lính => tân binh.
Từ nào sau đây có thành tố “gia” đồng nghĩa với từ “gia” trong họ?
Từ nào sau đây có thành tố “gia” đồng nghĩa với từ “gia” trong họ?
- Spice
- Thêm
- Di sản
- Thêm
Đáp án: c : Bất động sản (tài sản gia đình)
Nghĩa của “người rừng” trong các từ tiếng Trung Quốc sau đây là:
Từ Hán Việt nào sau đây có nghĩa là “người rừng”:
- Người tiều phu
- Khoảng cách
- Ngôi làng
- Đất nước
Trả lời: a.
Người tiều phu (The Woodcutter)
Du lịch (đi đến một nơi xa)
Shanshui (núi và sông)
Giang sơn (đất nước, dãy núi)
Phần soạn sách lớp 7 Hanyue trang 70,71
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
- Các yếu tố Trung Hoa của sông núi nước Nam là:
-Male: Quốc gia Nam
-country: country, country
– Tranh: Núi
– Hà: Sông
Cách sử dụng:
– Những từ có thể đứng một mình là những từ nam tính có thể tạo thành câu.
– Các từ còn lại cần được kết hợp với các từ khác.
- đến từ thanh thu trong thian cho trời . thian trong nghìn năm, bầu trời là mãi mãi : nghĩa là nghìn / nghìn
——Tiandu in Tiandu về Shenglong Tianyin: Nó đang chuyển động.
= & gt; Đây là những từ đồng âm nhưng có nghĩa khác.
Từ ghép Hán Việt
- shanha, ngạo nghễ (hát “Nanguoziha”), jiangshan (hát “guijing”) là từ ghép. sự tương đương.
- a) yêu nước, thủ môn, chiến thắng là các hợp chất chính và phụ. Yếu tố chính có trước, yếu tố phụ đến sau.
- b) thien thu, thach ma, tái phạm là những trạng ngữ chủ ngữ có trật tự từ đối lập với từ ghép thuần Việt. Ngôn ngữ thứ hai đầu tiên, ngôn ngữ chính cuối cùng.
Bài tập
Bài 1 trang 70 sgk ngữ văn 7 tập 1
-flower:
- Hoa (quả, hoa): Cơ quan sinh sản của thực vật, thường có mùi thơm và màu sắc rực rỡ.
- Hoa (đẹp, lộng lẫy): đẹp đẽ, lộng lẫy.
-Tham khảo:
- tham: (tham vọng, tham lam): tham lam quá mức
- tham lam (tham gia, tham chiến): tham gia, đóng góp.
– Jia:
- gia (gia đình, gia súc): một ngôi nhà.
-phi:
- phi (phi công, phi đội): bay.
- phi (bất hợp pháp, bất hợp pháp): trái, không phải.
- phi (thiếp, thiếp): vợ của vua, chúa.
Bài 2 Trang 71 SGK Ngữ văn 7 Tập 1
Bài 3 Trang 71 SGK Ngữ văn 7 Tập 1
– Yếu tố đầu tiên, yếu tố phụ: hữu ích, phát sóng, an toàn, chống cháy.
-Những yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau: Nhà thơ, Dasheng, Rookie, Worry.
Bài 4 Trang 71 SGK Ngữ văn 7 Tập 1
– Các yếu tố con đứng trước, các yếu tố chính sau: Nhật thực, Hàng ngày, Vẻ đẹp, Đại dương, Máy bay.
– Yếu tố chính đầu tiên, yếu tố phụ cuối cùng: cường điệu, hướng dẫn, yêu nước, hiệu quả, vô hình.
Như vậy với nội dung trên, quý vị và các bạn đã biết khái niệm Hán tự là gì. Tiếp tục theo dõi môn văn học cấp 2, 3, mời quý vị và các em click vào mạng học bài văn!
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Từ Hán Việt là gì? Soạn bài từ Hán Việt lớp 7 ngắn gọn, chính xác nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn