Cùng xem Blow Away là gì và cấu trúc cụm từ Blow Away trong câu Tiếng Anh trên youtube.
Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên sinh động và thú vị hơn. Điều này gây khó khăn và bối rối cho những người mới bắt đầu khi không biết dùng từ gì và diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để nói trôi chảy và chuẩn xác cần phải thường xuyên luyện tập từ vựng, cũng như đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và ứng biến khi giao tiếp. Học một mình có thể khiến bạn cảm thấy không có động lực và bối rối. Hôm nay hãy cùng “hoctienganh” tìm hiểu nghĩa của từ “thổi bay” nhé!
1. “Thổi bay” là gì?
Hình minh họa của “Blown Away”
– “thổi bay” là một cụm động từ có nhiều ngôi khác nhau: + Nghĩa thứ nhất là làm ai đó ngạc nhiên.
Ví dụ:
jad chăm chỉ học tập và tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa, nhưng vì không biết làm gì vào thời gian rảnh rỗi nên cô đã bất ngờ nhận được giải nhất và học bổng toàn phần.
Cha mẹ cô khiến cô ngạc nhiên khi cho phép cô đi chơi với bạn trai đến nửa đêm.
Bố mẹ cô ấy khiến cô ấy ngạc nhiên khi để cô ấy đi chơi với bạn trai đến tận nửa đêm.
Vào đại học là một bất ngờ lớn đối với cô ấy vì cô ấy không học gì trước khi tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia.
Cô ấy rất ngạc nhiên khi được nhận vào trường đại học này bởi vì cô ấy đã không học gì trước khi tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học.
Ý nghĩa thứ hai của + là đánh bại đối thủ hoàn toàn.
Ví dụ:
Họ đánh bại đội của chúng tôi và giành chiến thắng 5-0. Tôi phải thừa nhận rằng họ đã chơi chuyên nghiệp và điêu luyện.
Họ đã đánh bại đội của chúng tôi với tỷ số 5-0. Tôi phải thừa nhận họ đã chơi chuyên nghiệp và điêu luyện.
Chúng tôi đã thua 6-0 vào tuần trước. Tôi thực sự buồn vì chúng tôi đã luyện tập chăm chỉ.
Chúng tôi đã thua 6-0 vào tuần trước. Tôi thực sự buồn vì chúng tôi đã luyện tập rất chăm chỉ.
Để có được công việc, cô ấy đã khiến những ứng viên khác ngạc nhiên. Bạn biết đấy, cô ấy là một người lành nghề và có nhiều kinh nghiệm làm việc.
Cô ấy đã đánh bại các ứng viên khác để nhận được công việc. Bạn biết đấy, cô ấy là một chuyên gia với nhiều kinh nghiệm làm việc.
Xem Thêm : Customer và Client: Có giống như lời đồn?
+ Nghĩa thứ ba là bắt và giết người.
Ví dụ:
Tên trộm đã thổi bay cô khi hắn đột nhập vào nhà cô.
Những tên trộm đã bắn chết cô khi chúng đột nhập vào nhà cô.
Siêu sao bị bọn trộm thổi bay. Mọi người đều không thể chấp nhận sự thật này.
Một siêu sao đã bị bọn trộm bắn chết. Không phải ai cũng có thể chấp nhận sự thật này.
– Quá khứ phân từ của “blow away” là “thổi đi” và quá khứ phân từ của “blow away” là “thổi bay”.
Ví dụ:
Tôi bị sốc vì không thể tin rằng mình đã giành được học bổng vào Harvard. Bạn biết đấy, sau cuộc phỏng vấn, tôi cảm thấy mình thật vô vọng.
Tôi rất bất ngờ vì không thể tin mình giành được học bổng của Đại học Harvard. Bạn biết đấy, sau cuộc phỏng vấn, tôi cảm thấy mình thật vô vọng.
Anh ấy đã khiến bạn gái ngạc nhiên với âm nhạc của mình. Bạn biết đấy, cô ấy nghĩ anh ấy sẽ không đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy.
Anh ấy làm bạn gái ngạc nhiên với âm nhạc của mình. Bạn biết đấy, cô ấy nghĩ anh ấy sẽ không đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy.
2. Các cụm động từ khác liên quan đến “thổi bay”
Hình ảnh minh họa của cụm động từ liên quan đến “thổi bay”
– Ngoài “blow away” chúng ta có thể học thêm một số cụm động từ khác:
Từ vựng
ý nghĩa
Ví dụ
Thổi bay
Xem Thêm : Cách xoá bỏ định dạng Formatting của đoạn văn bản trong Word
Quyết định không làm những việc bạn nên làm hoặc không gặp những người bạn nên gặp
Tôi đã phải hủy cuộc họp vì quá mệt mỏi để làm bất cứ việc gì.
Tôi phải rời cuộc họp vì quá mệt mỏi để làm bất cứ việc gì.
Bị thổi bay
Một điểm không còn phù hợp và gần như bị lãng quên
Đã thông qua hoặc đã đóng
Tôi nghĩ cuộc tranh cãi của họ sẽ lắng xuống sau vài ngày nữa.
Tôi nghĩ cuộc tranh luận của họ sẽ kết thúc sau vài ngày nữa.
Bão đã đi qua, rất may là nó không đi qua khu vực của chúng tôi.
Bão đã đi qua, rất may là nó không đi qua khu vực của chúng tôi.
Thổi bay
Làm ai đó thất vọng khi không gặp họ hoặc không làm điều gì đó mà bạn đã sắp xếp để làm cùng nhau
Jack lẽ ra phải đi ăn tối và đi xem hát với tôi, nhưng anh ấy đã để tôi thất vọng.
Jack đáng lẽ phải đi ăn tối và xem phim với tôi, nhưng anh ấy đã làm tôi ngạc nhiên.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu những kiến thức cơ bản về “thổi bay” trong tiếng Anh và các cụm động từ khác đi cùng với “thổi bay”. Tuy đây chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “thổi bay” thì không chỉ giúp ích cho bạn trong học tập mà còn có kinh nghiệm giao tiếp tốt với người bản xứ. Chúc các bạn thành công trong học tập và công việc!
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Blow Away là gì và cấu trúc cụm từ Blow Away trong câu Tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn