Cùng xem Axit axetic – tổng hợp đầy đủ kiến thức về hoạt chất CH3COOH trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
Định nghĩa axit axetic là gì?
Axit axetic là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh. Hóa chất này đã được sản xuất từ lâu và có nhiều ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, công nghiệp hay y học…
Viết tắt: ch3cooh
Bao gồm 1 nhóm -oh kết hợp với nhóm c=o để tạo thành nhóm -cooh, chính nhóm -cooh (cacboxyl) tạo ra phân tử có tính axit và mang lại cho axit axetic các tính chất hóa học độc đáo.
Đây cũng là một hợp chất hữu cơ có tính axit và lỏng không màu. Hàm lượng axit axetic ít nhất 4% theo thể tích. Điều này làm cho axit axetic trở thành thành phần chính trong giấm bên cạnh nước.
Ngoài những tên gọi trên, sản phẩm này còn có những tên gọi khác như: etanol, hiđro axetat (hac), axit etylic, axit cacboxylic metan, axit axetic, axit axetic, axit glycolic…
-
Công thức hóa học: ch3co2h
-
Trọng lượng phân tử: 60
-
Cấu trúc phân tử:
Tính chất vật lý của axit axetic là gì?
Tính chất vật lý của axit axetic (ch3cooh) như sau:
-
Đây là chất lỏng không màu. Nó sẽ có vị chua. Chúng tan vô hạn trong nước.
-
Khối lượng riêng của axit axetic: 1,049 g/cm3 (l), 1,266 g/cm3 (s).
-
Nhiệt độ nóng chảy: 16,5 độ C
-
Nhiệt độ sôi của axit axetic là: 118,2 độ C. Do sự kết hợp bền vững của các phân tử hydro, chất này có nhiệt độ sôi cao hơn rượu, mặc dù chúng có cùng khối lượng phân tử. Ngoài ra, do nhóm o-h của axit axetic phân cực hơn roh (ancol) nên khả năng tạo thành liên kết hidro cũng lớn hơn so với ancol. Nhiệt độ sôi của các chất có cùng khối lượng phân tử với axit axetic được sắp xếp như sau:
ch3cooh > ch3ch2oh > ch3-coo-ch3> ch3-cho > ch3ch2cl > c2h6
-
Khi đun nóng, axit axetic có khả năng hòa tan một lượng nhỏ lưu huỳnh và phốt pho.
-
Các phân tử axit axetic là các phân tử phân cực, vì vậy ngoài việc tan tốt trong các hợp chất phân cực như nước, chúng còn hòa tan trong các hợp chất không phân cực như dầu và hexan, sợi nguyên tố và nhiều nguyên tố hóa học khác như lưu huỳnh và iốt.
Tính chất hóa học của axit axetic
Nguyên tử hydro trong nhóm cacboxyl có thể cho proton h+ và làm cho axit axetic có tính axit. Điều này xác định tính chất hóa học của axit axetic.
Axit axetic là một axit yếu – có đầy đủ các tính chất của một axit
Để chứng minh axit axetic là axit yếu người ta tiến hành thí nghiệm sau. Cho dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa các chất theo thứ tự sau:Quỳ tím, dung dịch chứa phenolphtalein, cuo, zn, na2co3.
Hiện tượng của những thí nghiệm này là gì?
- Dung dịch axit của axit axetic gây ra quỳ đỏ.
- Khi nhỏ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm đựng kẽm, mẫu kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra khỏi dung dịch. Phương trình:
- Cho dung dịch axit axetic vào ống nghiệm đựng cu-đô, bột cu-đô tan dần, dung dịch chuyển từ không màu sang xanh lam. Phương trình:
- Cho dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa phenolphtalein, dung dịch trong ống nghiệm mất màu hồng. Phương trình:
- Cho dung dịch axit axetic vào ống nghiệm đựng đầy Na2co3, Na2co3 tan dần, trong dung dịch có khí không màu thoát ra. Phương trình:
- Axit axetic là một axit hữu cơ có đặc tính axit. Tuy nhiên, nó là một axit yếu với một nhóm axit monobasic.
- Axit axetic phản ứng với bazơ, cacbonat và bicacbonat. Khi cho các chất trên phản ứng với nhau, sản phẩm tạo thành là kim loại tương ứng axetat, nước và khí cacbonic. Phổ biến nhất là natri bicacbonat với giấm. Phương trình:
- Axit axetic phản ứng với bazơ để tạo thành nước và các axetat kim loại. Phương trình: nah + ch3cooh → ch3coona + h2o
- Axit axetic phân hủy ở nhiệt độ trên 440 độ C để tạo ra carbon dioxide, metan hoặc ethylene và nước.
- Axit axetic phản ứng với kim loại trước h, giải phóng h2. Axit axetic có khả năng ăn mòn nhiều kim loại, sinh ra khí hiđro và axetat. Ví dụ, khi chúng phản ứng với nhôm, phương trình hóa học là:
- Nhôm phản ứng với axit axetic ở trạng thái thụ động vì nó tạo thành một màng mỏng trên bề mặt oxit nhôm khi nó phản ứng để ngăn chặn sự ăn mòn hóa học. Đây là lý do tại sao thùng nhôm thường được sử dụng để lưu trữ axit axetic.
- Axit axetic phản ứng với muối của axit yếu, ví dụ:
- Etanol (c2h6o): tính chất, cấu trúc phân tử, ứng dụng và điều chế
- Dầu mỏ là gì? Thành phần và ứng dụng nổi bật
-
Khoảng 40% đến 45% sản lượng axit axetic trên thế giới được sử dụng để sản xuất monome vinyl axetat – một chất kết dính và sơn.
-
Được sử dụng để tạo dung môi hoặc để tạo ra axit nhẹ.
-
Giấm là dung dịch axit axetic 5-7%. Dấm được dùng trong công nghệ thực phẩm để chế biến đồ hộp, rau, củ, quả, gia vị…
-
Dùng làm chất tẩy cặn vôi trên vòi nước và ấm đun nước.
-
Axit axetic được dùng trong hóa chất dệt nhuộm, cao su, xi mạ điện.
Ứng dụng của axit axetic trong y học
-
Axit axetic có đặc tính kháng khuẩn mạnh và được sử dụng làm chất khử trùng (pha loãng 1%). Nó có thể được sử dụng như một phương pháp thay thế để ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
-
Axit axetic được điều chế thành thuốc trị đái tháo đường.
Ứng dụng của axit axetic đối với cơ thể người (hàm lượng 4-8%)
-
Axit axetic ức chế quá trình thủy phân disacarit thành monosacarit, giúp giảm tăng đường huyết sau khi ăn và hỗ trợ giảm cân.
-
Giấm axit axetic giúp ngăn chất béo tích tụ trong cơ thể và gan, đồng thời giảm lượng calo nạp vào cơ thể hàng ngày, do đó giúp giảm béo.
-
Giấm táo là một phương thuốc chống lão hóa hiệu quả.
-
Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất axit cụ thể, phản ứng với kim loại tạo thành muối trung hòa. Đây là những gì mang lại cho axit axetic khả năng hòa tan sỏi thận.
Axit axetic có độc không? Nó ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
Các chuyên gia hóa học cho biết, bản thân axit axetic không độc đối với cơ thể con người nhưng với liều lượng lớn có thể gây tử vong. (Nguồn: Nhật báo Tuổi trẻ)
-
Xem Thêm : ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG DDP ( DELIVERY DUTY PAID ) INCOTERMS 2010
Ảnh hưởng đến hô hấp: Hít phải một lượng lớn axit axetic có thể gây kích ứng mũi, họng và phổi, gây tổn thương nghiêm trọng cho niêm mạc của các cơ quan ở mũi và gây khó thở sau đó .
-
Kích ứng da: Tiếp xúc với da có thể gây kích ứng, chẳng hạn như đau, mẩn đỏ và phồng rộp, tệ hơn là bỏng trong vòng vài phút sau khi tiếp xúc.
-
Đe dọa tính mạng: Nuốt phải axit axetic có thể gây ăn mòn nghiêm trọng miệng và đường tiêu hóa, dẫn đến nôn mửa, tiêu chảy, suy tuần hoàn, suy thận và tử vong.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoàng Mai, Chi cục trưởng Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm TP.HCM, giấm là chất lỏng chua được tạo thành từ quá trình lên men, có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Axit axetic chỉ chiếm một phần nhỏ (3% đến 5%) trong giấm, khiến giấm có vị chua. Tuy nhiên, nếunước công nghiệp được pha với axit axeticđể sản xuất giấm ăn sẽ gây hại cho sức khỏe người sử dụng. (Nguồn: Nhật báo Tuổi trẻ)
Giấm chứa nhiều chất dinh dưỡng, bao gồm vitamin, axit amin và axit hữu cơ có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng, người tiêu dùng cần thận trọng khi mua giấm. Cách an toàn nhất là người tiêu dùng nên mua giấm ở nơi uy tín, ngoài ra cũng có thể tự ủ giấm tại nhà để sử dụng.
Thực hành sgk axit axetic với dung dịch
Dựa vào những kiến thức về axit axetic trên, các em có thể vận dụng những kiến thức này để giải một số bài tập cơ bản trong Hóa học 9 dưới đây.
Giải bài 1 Trang 143 SGK Hóa 9
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Axit axetic là chất…không màu, không mùi…tan trong nước….
b) Axit axetic là nguyên liệu để làm…
c) Giấm là dung dịch…từ 2% đến 5%
d) Từ …butan với chất xúc tác thích hợp đến…
Câu trả lời gợi ý:
a) Axit axetic là chất lỏng chua, không màu, tan nhiều trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế thuốc, thuốc nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
c) Giấm là dung dịch axit axetic có nồng độ 2% đến 5%
d) Oxi hóa butan bằng xúc tác thích hợp thu được axit axetic.
Giải bài 5 SGK lớp 9 trang 143
Axit axetic có thể phản ứng với các chất sau: zno, na2so4, koh, na2co3, cu, fe ?Viết phương trình hóa học (nếu có) xuất hiện.
Câu trả lời gợi ý:
Các chất có thể phản ứng với axit axetic bao gồm kẽm oxit, natri hydroxit, natri oxit, sắt
2ch3cooh + zno → (ch3coo)2zn + h2o.
ch3cooh + koh → ch3cook + h2o.
2ch3cooh + na2co3 → 2ch3coona + co2 + h2o.
2ch3cooh + fe → (ch3coo)2fe + h2.
Giải bài 6 trang 143 SGK Ngữ Văn 9
Viết phương trình hóa học điều chế axit axetic:
a) Natri axetat và axit sunfuric.
b) Etanol.
Câu trả lời gợi ý:
Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:
a) Từ natri axetat và axit sunfuric:
2ch3coona + h2so4 → 2ch3cooh + na2so4
b) Từ etanol:
c2h5oh + o2 → ch3cooh + h2o.
Giải bài 7 SGK Hóa 9 Trang 143
Cho 60 gam ch3cooh, nhận 55 gam ch3cooch2ch3 với 100 gam ch3ch2oh
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra và gọi tên các phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Câu trả lời gợi ý:
n(ch3cooh) = 60/60 = 1 nốt ruồi
n(c2h5oh) = 100/46 = 2,17mol
a) Phương trình phản ứng:
ch3cooh + c2h5oh → ch3cooc2h5 + h2o
Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa.
b) Hiệu suất phản ứng:
Theo phương trình phản ứng trên và dữ liệu đã cho thì thu được số mol ancol nên dùng ch3cooh để tính hiệu suất phản ứng.
Về lý thuyết, 1 mol ch3cooh (60g) thu được 1 mol ch3cooc2h5 (88g), nhưng thực tế chỉ thu được 55g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là: h% = 55/88 x 100% = 62,5%
Một số bài tập về axit axetic tự học
Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
A. Giấm
Sản xuất thuốc, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu
Sản xuất rượu
Sản xuất nhựa, tơ nhân tạo
Câu 2: Để phân biệt c2h5oh và ch3cooh, dùng chất nào sau đây đúng?
A. không b. dung dịch agno3 c.caco3 d. dung dịch nacl
Câu 3:Các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp:
1. Lên men giấm rượu
2. Quá trình oxy hóa không hoàn toàn acetaldehyde
Xem Thêm : mua hoa bỉ ngạn ở đâu
3. Quá trình oxy hóa butan không hoàn toàn
4.Cho metanol phản ứng với khí cacbonic. Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic
A. 1b, 2c. 3 ngày. 4
Câu 4: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?
A. Dùng axit sunfuric đặc làm chất xúc tác b. Sản xuất chưng cất este
Nồng độ axit hoặc rượu tăng d. Lấy lượng rượu và axit bằng nhau
Câu 5: Tại sao axit thường có nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng?
A. Vì rượu không có liên kết hiđro nên axit có liên kết hiđro
Axit có liên kết hiđro mạnh hơn ancol
Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
Vì axit có 2 nguyên tử oxi
Câu 6: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. 2% đến 5% b. 6% đến 10% c. 11% đến 14% d. 15% đến 18%
Bài 7: Chia 1 gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Trung hòa triệt để với 0,5 L dung dịch 0,4 M
-phần 2: este hóa với etanol thu được m gam este (giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%). Vậy giá trị của m là:
A. 16,7 gam B. 17,6 gam C. 16,8 gam d. 18,6 gam
Câu 8: Có thể làm cách nào sau đây để tách các chất ra khỏi dung dịch hỗn hợp axit axetic và etanol?
A. Dùng caco3, chưng cất rồi phản ứng với h2so4
dùng caccl2, chưng cất rồi phản ứng với h2so4
Sử dụng na2o trước, sau đó h2so4
Dùng nah thì tác dụng với h2so4
Câu 9: Axit có nồng độ x% phản ứng với dung dịch naoh có nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy giá trị của x là:
A. 20% b. 16% c. 17% d. 15%
Phần 10: Các phương pháp được coi là hiện đại để điều chế axit axetic là:
A. Tổng hợp từ ch3oh và co b. oxy hóa Ch3cho
Phương pháp sản xuất giấm bằng lên men etanol d. Điều chế từ axetat
Câu 11:Dãy xảy ra các phản ứng với axit axetic
A. zno, cu, na2co3, koh b. kẽm oxit, sắt, na2co3, bạc
so2, na2co3, fe, koh d. zno, na2co3, fe, koh
Câu 12:Dùng axit sunfuric làm chất xúc tác, đun nóng axit axetic với etanol thu được chất lỏng không màu, thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Sản phẩm
A. Dimetyl ete b. Etyl axetat c. Ethanol d. Metan
Phần 13:So sánh điểm sôi của các chất: Axit axetic, Axeton, Propane, Ethanol
A. ch3cooh>ch3ch2ch3>ch3coch3>c2h5oh
c2h5oh>ch3cooh>ch3ch2ch3>ch3coch3
ch3cooh>c2h5oh>ch3coch3>ch3ch2ch3
c2h5oh>ch3coch3>ch3cooh>ch3ch2ch3
Bài 14: So sánh tính axit của các chất sau (theo thứ tự tăng dần: ch3chclch2cooh (1); ch2clch2ch2cooh (2); ch3ch2chclcooh (3)ch3ch2ch2cooh (4)
A. 1< 3< 2< 4 B. 2< 1< 3< 4 độ C 4< 3< 2< 1 ngày. 4< 2< 1< 3
Câu 15: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất, 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai rồi cho một lượng dư bột ca cao vào cả hai ống nghiệm. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được ở cùng nhiệt độ và áp suất là:
A. Hai ống bằng nhau b. Ống 1 lớn hơn ống 2
Đường ống 2 lớn hơn đường ống 1. Cả 2 ống đều trên 22,4 lít (vndktc)
Câu 16: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Axit axetic là chất lỏng không màu, có vị chua, dễ tan trong nước.
Axit axetic là nguyên liệu thô để sản xuất thuốc, thuốc nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.
Giấm là dung dịch axit axetic 2-5%.
Oxi hóa etan bằng xúc tác thích hợp thu được axit axetic
Câu 17: Cho hỗn hợp axit axetic và một axit (x) thuộc dãy đồng đẳng axit axetic. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp trên cần 300ml dung dịch 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch thu được 5,48 gam muối khan. Biết nch3cooh:nx= 1:2. Công thức phân tử của x là:
A. Hehe b. c2h5cooh ch3cooh d. c3h7cooh
Câu 18: Cho dung dịch axit axetic a % đúng bằng dung dịch 10% thì thu được dung dịch muối 10,25%. Giá trị của a là:
A. 15% b. 20% c. 25% d. 30%
Câu 19: Dùng axit sunfuric đặc làm xúc tác, cho 250 gam axit axetic phản ứng với 161 gam etanol. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, 60% lượng axit đã chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng xong là:
A. 220 gam b. 230 gam c. 235 gam d. 240 gam
Bài 20: Cho hỗn hợp gồm 20,5 gam etanol và axit axetic phản ứng với kali dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đkc). Nếu cho hỗn hợp tham gia phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Biết h=100%
A. 10 gam b.12 gam c.13.2 gam d. 14,2 gam
Bài viết trên giới thiệu toàn diện công thức, tính chất, ứng dụng và một số bài tập thực hành của axit axetic– một chất được sử dụng rộng rãi xung quanh chúng ta. Hãy theo dõi chuyên mục kiến thức cơ bản để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích về hóa học, toán học, vật lý…
-
-
-
zn + 2ch3cooh→ (ch3coo)2zn+ h2↑
cuo + 2ch3cooh→ (ch3coo)2cu+ h2o
naoh + ch3cooh → ch3coona h2o
na2co3+ 2ch3cooh → 2ch3coona + co2↑ + h2o
Qua các thí nghiệm trên, về tính chất hóa học của axit axetic ta có kết luận như sau:
nahco3 + ch3cooh → ch3coona + co2 + h2o
mg + 2ch3cooh → (ch3coo)2mg + h2
2ch3cooh + caco3 → (ch3coo)2 ca + co2 + h2o
Phương pháp giảng dạy tích cực đa dạng đã tạo nền tảng vững chắc cho trẻ về toán học, chi phí chưa đến 2k/ngày></strong
Phản ứng của axit axetic và etanol
Để hiểu axit axetic phản ứng với etanol như thế nào, thí nghiệm sau đây đã được thực hiện. Cho etanol và axit axetic vào ống nghiệm a, thêm một ít axit sunfuric đặc làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp một lúc, sau đó đun sôi. Cho một lượng nước thích hợp vào phần ngưng tụ trong ống nghiệm b, lắc nhẹ và quan sát.
Sau một thời gian quan sát thấy hiện tượng: Trong ống nghiệm b có một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
Như vậy, etanol phản ứng với axit axetic để tạo thành etyl axetat. Nó là một chất lỏng, có mùi thơm, ít tan trong nước và được sử dụng trong công nghiệp làm dung môi.
Phản ứng trên xảy ra theo phương trình hóa học:
c2h5oh + ch3cooh ⇄ ch3cooc2h5 + h2o (h2s04 rắn, nhiệt độ)
Xem thêm:
Cách tạo axit axetic
Có nhiều cách điều chế axit axetic. Cụ thể là:
Etanol thành axit axetic
Để sản xuất giấm, người ta thường sử dụng lên men dung dịch etanol loãng, theo phương trình:
ch3ch2oh + o2 → ch3cooh + 2h2o (xúc tác: men giấm)
Lưu ý: Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -cooh, công thức phân tử là cnh2n+1 cooh, được gọi là axit cacboxylic no đơn chức, có tính chất tương tự axit axetic.
Butan oxit
Axit axetic công nghiệp, thương mại được sản xuất từ butan c4h10 với sự có mặt của chất xúc tác và ở nhiệt độ, xảy ra theo phương trình:
2c4h10 + 5o2 → 4ch3cooh+ 2h2o (xúc tác, nhiệt độ)
Axit butyric
Các ứng dụng quan trọng của axit axetic
Nhu cầu toàn cầu hàng năm về axit axetic là khoảng 6,5 triệu tấn. Sau đây là những ứng dụng quan trọng và phổ biến nhất của axit axetic trong đời sống.
Ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp
-
-
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Axit axetic – tổng hợp đầy đủ kiến thức về hoạt chất CH3COOH. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn