Cùng xem Giải vở bài tập Sinh Học 7 hay, ngắn nhất – Haylamdo trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Chữ ký tên Thảo – Những mẫu chữ ký tên Thảo đẹp nhất – Tin Đẹp
- Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Toán – Kiến Guru
- Những vụ bạo lực học đường gây “rúng động” năm 2021 | Báo Dân trí
- Vinpearlland Water Park Royal City – Công viên nước trong nhà lớn nhất Đông Nam Á
- Animal Restaurant – Game nhà hàng thú cưng dễ thương, thú vị
Sách bài tập Sinh học lớp 7 – Sách bài tập Sinh học lớp 7 ngắn gọn và hay nhất
Tuyển tập các bài giải bài tập Sinh học lớp 7 hay nhất, ngắn gọn và chi tiết nhất bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7 giúp bạn củng cố kiến thức về các dạng bài tập Sinh học lớp 7.
- Bài 1: Thế giới động vật phong phú và đa dạng
- Bài 2: Phân biệt động vật và thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- Bài 3: Bài tập: Quan sát một số động vật nguyên sinh
- Bài 4: Một lá cờ
- Bài 5: Phép biến hình giống nhau và đôi giày giống nhau
- Bài 6: Bệnh kiết lị và sốt rét
- Bài 7: Đặc điểm chung và chức năng thực tiễn của Động vật nguyên sinh
- Bài 8: Bản tin nước
- Bài 9: Sự đa dạng của Cổng Ruột
- Bài 10: Đặc điểm chung và chức năng của ống tiêu hóa
- Bài 11: Sán lá gan
- Bài 12: Đặc điểm chung của một số giun dẹp khác và ngành giun dẹp
- Bài 13: Giun tròn
- Bài 14: Đặc điểm chung của một số giun tròn và giun tròn khác
- Bài 15: Giun đất
- Bài 16: Thể dục: Mổ và quan sát giun đất
- Bài 17: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Chân khớp
- Bài 18: Hến
- Bài 19: Một số động vật thân mềm khác
- Bài 20: Bài tập: Quan sát một số thân mềm
- Bài 21: Đặc điểm chung và chức năng của thân mềm
- Bài 22: Con tôm
- Bài 23: Bài tập: Mổ và quan sát con tôm
- Bài 24: Vai trò và đa dạng của lớp giáp xác
- Bài 25: Nhện và đồng loại
- Bài 26: Châu chấu
- Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp côn trùng
- Bài 28: Bài tập: Xem video về tập tính của côn trùng
- Bài 29: Đặc điểm chung và chức năng của ngành Chỉnh hình
- Bài 30: Ôn tập Phần 1 – Động vật không xương sống
- Bài 31: Cá chép
- Bài 32: Thể dục: Mổ cá
- Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
- Bài 34: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá
- Bài 35: Ếch Ngoài Đồng
- Bài 36: Bài tập: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên vật mẫu
- Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lưỡng cư
- Bài 38: Thằn lằn đuôi dài
- Bài 39: Bên Trong Con Thằn Lằn
- Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của bò sát
- Bài 41: Chim bồ câu
- Bài 42: Bài tập: Quan sát xương, mổ chim bồ câu
- Bài 43: Bên trong bồ câu
- Bài 44: Sự đa dạng của chim và đặc điểm chung
- Bài 45: Bài tập: Xem video về đời sống và tập tính của loài chim
- bài 46: Con thỏ
- Bài 47: Bên trong chú thỏ
- Bài 48: Đa dạng động vật có vú. Nhóm mộ động vật, nhóm chuột túi
- Bài 49: Sự đa dạng của Dơi và Cá voi
- Bài 50: Sự đa dạng của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
- Bài 51: Sự đa dạng của bộ móng guốc và linh trưởng
- Bài 52: Bài tập: Xem video về đời sống và tập tính của động vật
- Bài 53: Nơi sống và di chuyển
- Bài 54: Sự tiến hóa của mô cơ thể
- Bài 55: Tiến hóa sinh sản
- Bài 56: Cây phát sinh loài
- Bài 57: Đa dạng sinh học
- Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
- Bài 59: Biện pháp đối phó sinh học
- Bài 60: Động vật quý hiếm
- Bài 61,62: Tìm hiểu về một số loài động vật có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế địa phương
- Bài 63: Đánh giá
- bài 64,65,66: Hành trình với thiên nhiên
Chương 1: Động vật nguyên sinh
Chương 2: Đường tiêu hóa
Chương 3: Nhánh Giun
Chương 4: Động vật thân mềm
Chương 5: Ngành chân khớp
Chương 6: Động vật có xương sống
Chương 7: Sự tiến hóa của động vật
Chương 8: Cuộc sống của động vật và con người
Bài 1: Thế giới động vật muôn màu
Tôi. Đa dạng loài (Trang 5 Sách bài tập Sinh học 7)
1. (Sách bài tập Sinh học 7 trang 5):Kể tên những con vật em nhìn thấy khi:
Trả lời:
– Kéo lưới ngoài biển: tôm, cua, cá chim, cá thu…
– Ao nuôi cá: cá chuối, cá chép, cá trê, vẹm, tôm…
– Nghỉ đêm ở đầm, hồ…: cá chép, cá rô, cá cờ, lươn…
2. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 5): Kể tên những con vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường được chơi vào những đêm hè ở vùng quê em:
Trả lời:
Ếch, nhái, dế, cào cào…
Hai. Đa dạng về môi trường sống (Sách bài tập Sinh học 7 trang 5, 6)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 5): Điền tên các con vật sống ở 3 môi trường nhiệt đới chính mà em biết:
Trả lời:
– Sống dưới nước: cá chép, mực, bạch tuộc, cá đuối, lươn, nghêu…
– Trên cạn: hổ, báo, thỏ, mèo, voi, gấu chó, gấu nâu…
– Trên không: cò, vạc, sẻ, chào mào, sáo nâu…
2. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 5): Những đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi với cái lạnh của Bắc cực:
Trả lời:
– Chim cánh cụt có bộ lông không thấm nước và có lớp mỡ dày nên thích nghi với khí hậu lạnh giá của Bắc cực.
3. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 6):Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng và phong phú của động vật nhiệt đới là gì?
Trả lời:
Động vật nhiệt đới rất đa dạng và nhiều do vùng nhiệt đới có điều kiện tự nhiên tốt như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước, nguồn thức ăn phong phú,…
4. (Trang 6 Sách bài tập Sinh học 7):Nước ta có rất nhiều loại động vật, tại sao không nuôi?
Trả lời:
Có nhiều loại và số lượng động vật ở nước ta. Vì nước em thuộc khu vực cận nhiệt đới ẩm gió mùa có điều kiện tự nhiên phù hợp cho sinh vật phát triển, khí hậu thay đổi theo mùa, theo độ cao và vĩ độ nên số lượng loài ngày càng phong phú.
Đọc thuộc lòng (Sách bài tập Sinh học 7, trang 6)
Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. Chúng khác nhau về số lượng loài, kích thước, lối sống và môi trường sống. Do có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống nên loài động vật này phân bố quanh năm ở mọi môi trường như: nước lợ, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và vùng cực. >.
Câu hỏi (Sách bài tập Sinh học 7 trang 6)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 6): Em hãy kể tên một loài động vật phổ biến ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong phú không?
Trả lời:
– Những con vật thường gặp ở địa phương em: trâu, bò, lợn, cá chép, cá rô, ếch…
– Chúng rất đa dạng và phong phú.
2. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 6):Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Trả lời:
Xem Thêm : Alô, có từ bao giờ?
Chúng ta phải bảo vệ môi trường sống của động vật, bảo vệ động vật quý hiếm, hạn chế gia tăng dân số,… để thế giới động vật luôn rực rỡ sắc màu.
Bài 2: Phân biệt động vật và thực vật. Đặc điểm chung của động vật
Tôi. Phân biệt động vật và thực vật (sách bài tập sinh học 7 trang 7)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 7): Đánh dấu (✓) vào ô thích hợp trong Bảng 1:
2. (Trang 7 SGK Sinh học 7): Trả lời các câu hỏi sau:
Trả lời:
– Điểm giống nhau giữa Động vật và Thực vật là gì?
Động vật, cũng như thực vật, được tạo thành từ các tế bào phát triển và sinh sản.
– Động vật khác với thực vật như thế nào?
Động vật khác thực vật ở những đặc điểm sau: cấu trúc thành tế bào, hình thức dinh dưỡng, khả năng di chuyển, hệ thần kinh và các giác quan.
Hai. Đặc điểm chung của động vật (Trang 8 Sách bài tập Sinh học 7)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 8):Chọn ba đặc điểm quan trọng nhất giúp phân biệt động vật với thực vật và đánh dấu (✓) vào các ô:
Trả lời:
Ba. Sơ lược về sự phân chia giới động vật (sách bài tập Sinh học 7, trang 8)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 8): *Kể tên 3 con vật thuộc mỗi ngành động vật không xương sống:
Trả lời:
– Động vật nguyên sinh: trùng roi, giun giày, biến thái.
– Bộ phận quang thông: thủy sinh vật, sứa, hải quỳ.
– Giun dẹp: sán lá gan, bã trầu, sán dây.
– Giun đũa: giun đũa, giun kim, giun móc.
– Thực vật hạt kín: giun đất, đỉa, giun.
– Động vật thân mềm: mực, hến, bạch tuộc.
– Chân khớp: tôm, châu chấu, nhện.
2. (Sách bài tập Sinh học 7, tr. 8): * Xếp các động vật sau vào nhóm có xương sống: cá chép, cá voi, cá ngựa, ếch đồng, ếch y tá, cóc, cá cóc Tam Đảo, cá sấu, thằn lằn, rắn hổ mang, bồ câu, chim sẻ, chuột, mèo, hổ, trâu, bò, công, gà, vẹt.
Trả lời:
– Cá: cá chép, cá ngựa.
– Lưỡng cư: ếch đồng tam dao, ếch y tá, cóc, cá cóc.
– Bò sát: cá, thằn lằn, rắn hổ mang.
– Các loài chim: chim bồ câu, chim sẻ, công, gà, vẹt.
– Động vật có vú: Chuột, Mèo, Hổ, Trâu, Bò, Cá voi.
Bốn. Vai trò của động vật. (Trang 9 Sách bài tập Sinh học 7)
1. (trang 9 sgk Sinh học 7): Điền vào bảng 2 tên những con vật mà em biết theo điều kiện thực tế ở địa phương.
Trả lời:
Bảng 2. Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người
Trí nhớ (trang 7 sách bài tập sinh học)
Sự khác biệt chính giữa động vật và thực vật là những đặc điểm chính sau: dị dưỡng, khả năng di chuyển, hệ thần kinh và các cơ quan cảm giác. Động vật được chia thành động vật không xương sống và động vật có xương sống. Động vật đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người.
Câu hỏi (Sách bài tập Sinh học 7, trang 10)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 10):Nêu đặc điểm chung của động vật.
Trả lời:
Xem Thêm : Giải thích Softener trong máy giặt là gì ? và cách sử dụng như thế nào ?
– được tạo thành từ các ô
– sinh vật dị dưỡng
– có khả năng di chuyển
– Hệ thần kinh và các giác quan
2. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 10): Kể về những con vật em gặp ở gần và chỉ nơi chúng sống.
Trả lời:
– Dưới nước: cá, tôm, cua…
– Trên cây: chim sẻ, cú, sâu, kiến…
– Trong lòng đất: giun đất, dế,…
3. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 10): * Nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người.
Trả lời:
Động vật có nhiều ý nghĩa đối với đời sống con người:
– Cung cấp nguyên liệu: thức ăn, da, lông
– cho thử nghiệm
– Người đỡ lao động, làm việc.
Bài 3: Bài tập: Quan sát một số động vật nguyên sinh
Tôi. Đối tượng quan sát được (Sách bài tập Sinh học 7 Trang 11)
Cùng cờ, cùng giày
Hai. Kết quả quan sát: (Trang 11 Sách bài tập Sinh học 7)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, tr. 11): Vẽ và chú thích hình dạng của trùng roi và trùng roi mà bạn quan sát được dưới kính hiển vi.
Trả lời:
Ba. Nhận xét: (Sách bài tập Sinh học 7 Trang 12)
1. (Sách bài tập Sinh học 7 trang 12): Nhận xét về cách thức thực hiện bài tập nhóm (lý do thành công hay thất bại)
Trả lời:
– THÀNH CÔNG: Làm đúng các bước
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nước thấm vào ống hút (thành chai)
+ thả lên lam kính và đặt dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh độ phóng đại để nhìn rõ hơn
Câu hỏi (Sách bài tập Sinh học 7 trang 12)
1. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 12): Đánh dấu (✓) vào ô trống cho câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Trả lời:
– Cùng loại giày:
– Làm thế nào để đôi giày di chuyển?
2. (Sách bài tập Sinh học 7, trang 12): Đánh dấu (✓) vào ô trống cho câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Trả lời:
– Trùng roi di chuyển như thế nào?
– Trùng roi có màu xanh vì:
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Giải vở bài tập Sinh Học 7 hay, ngắn nhất – Haylamdo. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn