Cùng xem Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non trên youtube.
Thong tu lien tich 20 2015 ttlt bgddt bnv quy dinh ma so tieu chuan chuc
Có thể bạn quan tâm
Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Quốc tế –
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc-
ID: 20/2015 / ttlt-bgdĐt-bnv
Hà Nội , ngày 14 tháng 9 tháng 9 năm 2015
Thông báo Hàng năm
Xác định định mức, tiêu chuẩn, chức danh, giáo viên mẫu giáo
Căn cứ vào Đạo luật Nhân viên ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Quy chế tuyển dụng, sử dụng và sử dụng viên chức theo quy định tại Nghị định 29/2012 / nĐ-cp ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004 / nĐ-cp ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Chế độ tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Chính phủ Đạo luật sửa đổi số 17/2013 / nĐ-cp ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ sửa đổi i, Bổ sung một số quy định của Nghị định số i> i> ề cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2008 / nĐ-cp ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo là quyết tâm;
Căn cứ Nghị định số 58/2014 / nĐ-cp ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã s ố, ti êu chuẩn, ti Đ ều chuẩn i> n Chức danh Giáo viên tr ường mầm non.
Chương 1
Các quy tắc chung
Phạm vi và áp dụng của Điều 1
1. Thông báo liên tịch này quy định cụ thể mã số chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và việc làm, xếp lương của giáo viên mầm non trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: lớp mầm non, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (sau đây gọi là gọi chung là nhà trẻ).).
2. Thông báo chung này áp dụng đối với viên chức làm giáo viên mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Mã chức danh giáo viên mầm non thứ hai, phân loại chức danh
Các chức danh giáo viên mầm non trường mầm non công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
1. Mã giáo viên mầm non cấp 2: v.07.02.04
2. Mã giáo viên mầm non cấp ba: v.07.02.05
3. Mã giáo viên mẫu giáo lớp 4: v.07.02.06
Điều 3 Đạo đức
1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
2. Các bạn trẻ thân mến, yêu thích nghề này; kiên nhẫn, tự chủ; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức và kỹ năng cần thiết; có năng lực giảng dạy lành nghề.
3. Tu dưỡng đạo đức nhà giáo, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo; mẫu mực, đối xử, tôn trọng cá nhân của trẻ em; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
4. Các tiêu chuẩn khác về đạo đức nghề nghiệp đối với giáo viên do Đạo luật Giáo dục và Đạo luật Viên chức quy định.
Chương Hai
Tiêu chuẩn Tiêu đề
Điều 4. Giáo viên Mầm non Trung học – Mã số: v.07.02.04
1. Nhiệm vụ:
Ngoài trách nhiệm của giáo viên mẫu giáo lớp 3, giáo viên mẫu giáo lớp 2 phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập hoặc viết nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
b) Tham gia đào tạo chuyên môn cho giáo viên ở trường trở lên;
c) Tham gia làm giám khảo hội thi đánh giá kinh nghiệm học sinh mầm non từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia các đoàn đánh giá ngoài, thanh tra, kiểm tra dạy kỹ năng từ cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn đào tạo và đào tạo lại:
a) Có bằng cấp mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 quy định tại Thông tư số 01/2014 / tt-bgdĐt ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Khung năng lực ngoại ngữ bậc 6. Người Việt Nam có thể có chứng chỉ tiếng dân tộc và làm những công việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014 / tt-btttt ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Kỹ năng và kỹ thuật để điều chỉnh việc sử dụng thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non.
Xem Thêm : IELTS Writing: Hướng dẫn viết discussion essay
3. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn:
a) Tích cực công khai và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, của Sở và địa phương đối với giáo dục mầm non;
b) Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương trình giáo dục mầm non; kèm cặp đồng nghiệp trong việc thực hiện chương trình, chương trình giáo dục mầm non;
c) Chủ động, phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em;
d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
đ) Viên chức được thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non cấp độ iii lên giáo viên mầm non cấp độ II phải có thời gian đảm nhiệm chức danh giáo viên mầm non cấp độ iii hoặc tương đương từ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó giữ bậc ba từ năm 01 (một) thời gian của chức danh giáo viên mầm non và thời điểm tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non từ năm 01 (01) trở đi trước khi dự thi, xét thăng hạng.
Điều 5. Giáo viên Mầm non Lớp 3 – Mã số: v.07.02.05
1. Nhiệm vụ:
Ngoài trách nhiệm của giáo viên mẫu giáo lớp 4, giáo viên mẫu giáo lớp 3 phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Làm nhà báo hoặc người minh họa giảng dạy trong chương trình đào tạo giáo viên mầm non ở cấp trường trở lên; cố vấn cho đồng nghiệp trong việc thực hiện các chương trình và hoạt động nuôi dạy, chăm sóc và giáo dục;
b) Đề xuất nội dung đào tạo và các sự kiện đặc biệt cho các nhóm chuyên nghiệp;
c) Tham gia ban giám khảo cuộc thi để đánh giá kinh nghiệm của học sinh mầm non từ cấp trường trở lên;
d) Tham gia đánh giá ngoài, kiểm tra, sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia giảng dạy thực tế (nếu có) để chỉ đạo, đánh giá học sinh.
2. Tiêu chuẩn đào tạo và đào tạo lại:
a) Có bằng cấp mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 quy định tại Thông tư số 01/2014 / tt-bgdĐt ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Khung năng lực ngoại ngữ bậc 6. Người Việt Nam có thể có chứng chỉ tiếng dân tộc và làm những công việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014 / tt-btttt ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Kỹ năng và kỹ thuật để điều chỉnh việc sử dụng thông tin;
d) Có Chứng chỉ Bồi dưỡng Giáo viên Mầm non Cấp độ iii.
Xem Thêm : IELTS Writing: Hướng dẫn viết discussion essay
3. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn:
a) Nắm chắc chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, quy định và các yêu cầu của đảng, nhà nước, sở và địa phương đối với giáo dục mầm non;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp công việc của đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em;
d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
đ) Viên chức được thăng hạng từ giáo viên mầm non hạng IV lên giáo viên mầm non hạng III phải có thời gian đảm nhiệm chức danh giáo viên mầm non hạng IV hoặc tương đương từ 03 (3) năm trở lên và có chức danh giáo viên mầm non hạng IV. đã hết 01 (một) năm và tốt nghiệp Trung cấp mầm non từ 01 (một) năm trở lên trước khi dự thi, xét thăng hạng. ..
Điều 6 Giáo viên mầm non lớp 4 – Mã: v.07.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Bảo vệ tuyệt đối sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong nhóm (lớp) được phân công phụ trách;
b) Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp được chỉ định; thực hiện việc nuôi dạy, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với chương trình giáo dục mầm non;
c) rèn luyện sức khỏe; hoàn thành chương trình đào tạo; tự rèn luyện để phát triển đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng nuôi dạy, chăm sóc và giáo dục con cái; tham gia các hoạt động nghề nghiệp; bảo trì và sử dụng các thiết bị giáo dục được chỉ định;
p>
d) Phối hợp với gia đình và cộng đồng để phát triển, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
e) Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định pháp luật và nghề nghiệp, các quy định của nhà trường và các quyết định của hiệu trưởng.
2. Tiêu chí Đủ điều kiện Đào tạo:
a) Có bằng trung cấp trở lên về giáo dục mầm non;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014 / tt-bgdĐt ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung trình độ ngoại ngữ đối với học sinh bậc 6. yêu cầu sử dụng ngôn ngữ quốc gia;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014 / tt-btttt ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Kỹ năng công nghệ điều chỉnh việc sử dụng thông tin.
Xem Thêm : IELTS Writing: Hướng dẫn viết discussion essay
3. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, quy định và yêu cầu của đảng, nhà nước, bộ và địa phương đối với giáo dục mầm non;
b) Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non;
c) Biết cách phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em;
d) Biết cách quản lý, sử dụng, bảo quản, giữ gìn tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhóm / lớp, trường.
Chương Ba
Xem Thêm : Cách viết thư ngỏ xin việc
Nguyên tắc sắp xếp theo chức danh và mức lương
Sự nghiệp
Điều 7 Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp ngạch viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm các chức danh công chức quy định tại thông báo liên tịch này phải căn cứ vào chức vụ, chức trách và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, thực hiện theo quy định tại Điều 8 của thông báo này.
2. Khi viên chức đương nhiệm được bổ nhiệm vào giáo viên mầm non có chức danh nghề nghiệp tương ứng thì không được nâng lương, thăng hạng đồng thời với chức danh viên chức.
Điều 8 Bổ nhiệm Chức danh Giáo viên Mầm non
Viên chức được bổ nhiệm vào các ngạch giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 202 / tccp-vc ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Tổ chức – Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn hành nghề giáo viên mầm non Công chức ngành giáo dục và đào tạo; Quyết định số 61/2005 / qđ-bv ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc tạm thời công bố chức danh, mã ngạch một số công chức ngành giáo dục và đào tạo ngành văn hóa thông tin và bổ nhiệm giáo viên mầm non theo thông tư liên tịch này Các chức danh như sau:
1. Bổ nhiệm giáo viên mầm non hạng 2 (mã v.07.02.04) vào viên chức đang giữ chức vụ giáo viên mầm non cao cấp (mã 15a.205);
2. Bổ nhiệm chức danh giáo viên mầm non hạng 3 (mã số v.07.02.05) đối với viên chức đang là giáo viên mầm non cấp tiểu học (mã số 15a.206);
3. Viên chức giảng dạy là giáo viên mầm non (mã số 15.115) được xét tặng chức danh giáo viên mầm non bốn bậc (mã số v.07.02.06).
Thu xếp tiền lương theo Tiêu đề IX
1. Chức danh giáo viên, viên chức mầm non ban hành ngày 14/12 kèm theo Nghị định số 204/2004 / nĐ-cp áp dụng thang lương chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước (bảng 3) Ban cán sự năm 2004, hệ thống lương công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Giáo viên mầm non bậc 2 hưởng hệ số lương của viên chức bậc a1 (hệ số lương từ 2,34 đến 4,98);
b) Giáo viên dạy mẫu giáo hạng 3 được hưởng hệ số lương của viên chức hạng 0 (hệ số lương từ 2,10 đến 4,89);
c) Giáo viên dạy mẫu giáo hạng 4 được hưởng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số lương từ 1,86 đến 4,06).
2. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 202 / tccp-vc ngày 08/6/1994 của Bộ trưởng, xếp lương đối với viên chức đạt chức danh giáo viên mầm non là chức danh viên chức quy định tại khoản 1 Điều này. Thủ trưởng cơ quan nhà nước ban hành tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục và đào tạo; Quyết định số 61/2005 / qd-bnv ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc công bố tạm thời các chức danh mã số ngạch của một số viên chức ngành giáo dục và đào tạo, ngành văn hóa – thông tin; Nghị định số 204/2004 / nĐ-cp ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về hệ thống tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang lực lượng và các quy định tại Mục 2 Điều 5 Nghị định của Chủ tịch nước Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính tháng 8 năm 2005 số 81/2005 / ttlt-bnv-btc ngày 10 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn một số ngạch công chức mới thực hiện từ hệ thống lương cũ sang hệ thống lương mới hoặc công chức, viên chức thuộc các sở thủy lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa thông tin, y tế và quản lý thị trường. Việc phân loại thay đổi như sau:
Đối với công chức có chức danh giáo viên mầm non thì xếp hệ số lương tương đương với ngạch gốc, hết ngạch và tỷ lệ% phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tính cả thời gian để xét nâng lần sau hoặc xét hưởng chế độ của ngạch cũ) đối với chức danh mới được bổ nhiệm.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị a, giáo viên mầm non (mã số 15a.205), bậc 4, hệ số lương 3,33 kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013. Quyền bổ nhiệm giáo viên mầm non có chức danh nghề nghiệp hạng ii (mã v.07.02.04), kể từ ngày được bổ nhiệm đạt hạng 4 của chức danh giáo viên mầm non hạng II, hệ số lương 3,33. Ký quyết định, xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày 01/02/2013.
3. Việc thăng hạng Viên chức Giáo viên Mầm non được thực hiện khi được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào các chức danh Giáo viên Mầm non quy định tại Thông tư liên tịch này và trả lương theo hướng dẫn tại Điều 1 Mục ii Thông tư số 02/2007 / tt. – bnv Ngày 25 tháng 5 năm 2007 Nội vụ Bộ hướng dẫn thang bảng lương trong việc đề bạt, luân chuyển, xếp lại ngạch công chức, viên chức.
Chương Bốn
Điều khoản Thực hiện
Điều 10. Hiệu lực
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
2. Bãi bỏ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục và đào tạo mầm non viên chức ngành giáo dục và đào tạo giáo viên mầm non quy định tại Quyết định số 202 / tccp-vc của Bộ trưởng Bộ Tổ chức – Cán bộ ngày 8 Tháng 6 năm 1994 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức ngành giáo dục và đào tạo.
3. Quyết định số 61/2005 / qd-bnv ngày 15 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc tạm thời miễn nhiệm chức danh nghề nghiệp và mã ngạch đối với một số viên chức thuộc các ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá – thông tin.
4. Bãi bỏ quy định danh sách ngạch giáo viên mầm non trong danh sách công chức, viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004 / qd-bnv ngày 3 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng. công việc nội bộ.
Điều 11. Điều khoản và Điều kiện
1. Các viên chức được bổ nhiệm vào ngạch giáo viên mầm non theo quy định của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức – Công chức Chính phủ Quyết định số 202 / tccp-vc ngày 8 tháng 6 năm 1994 về việc ban hành Chuẩn nghề nghiệp viên chức; Sở Giáo dục và Đào tạo Tổ chức cán bộ; Bộ trưởng Bộ Nội vụ 2005 Quyết định số 61/2005 / qd-bnv ngày 15 tháng 6 năm 2005 về việc công bố tạm thời chức danh, mã ngạch của một số viên chức ngành giáo dục và đào tạo, ngành văn hóa – thông tin, nay đã được bổ nhiệm vào các chức danh giáo viên mầm non quy định tại thông tư liên tịch này, cơ quan có thẩm quyền về quản lý và sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để đạt chuẩn bổ sung viên chức. Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non còn thiếu được giao.
2. Viên chức bổ nhiệm giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (mã số 15c.210) theo quy định tại Quyết định số 61/2005 / qđ-bv ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc ban hành tạm thời chức danh nghề nghiệp Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành Mã ngạch của một số ngạch viên chức các sở giáo dục và đào tạo, văn hóa và thông tin nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ sung. Giáo viên mầm non hạng 4 được bảo lưu và thực hiện chế độ, chính sách ngạch của mình trong thời hạn không quá năm (năm) năm kể từ ngày thông báo liên tịch này có hiệu lực. Đối với giáo viên mầm non hiện đang giữ các chức danh giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (không phải trung cấp) tính đến thời điểm thông báo liên tịch này có hiệu lực, mã số 15c.210 là dưới 55 tuổi. Đối với nam và dưới 50 tuổi, đối với nữ, các cơ sở, đơn vị có năng lực quản lý, sử dụng viên chức phải bố trí học tập, nâng cao trình độ để đạt tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non. Trường hợp viên chức đủ tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non bậc 4 thì cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý viên chức để cân nhắc, quyết định bổ nhiệm. Cô giáo mầm non lớp 4. Trường hợp công chức được cử đi học để nâng cao trình độ nhưng không tham gia học tập hoặc học lực không đạt yêu cầu thì cơ quan, đơn vị sử dụng công chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý công chức. Để đánh giá. Các công việc khác hoặc sa thải.
Điều 12. Thực hiện
1. Thông báo liên tịch này là cơ sở để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên mẫu giáo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Các trường mẫu giáo ngoài công lập có thể áp dụng các quy định của thông báo chung này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên mầm non trong cơ sở của mình.
3. Giám đốc trường mẫu giáo công lập, người trực tiếp quản lý và tuyển dụng các viên chức, có trách nhiệm:
a) Rà soát vị trí việc làm của đơn vị, có kế hoạch thuê giáo viên mầm non có chức danh tương ứng trong trường mầm non do mình quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Ủy quyền một quyết định hoặc quyết định;
b) Sau khi được sở có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do mình quản lý và chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tương ứng trong trường mầm non công lập được bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp. hoặc được ủy quyền hoặc được ủy quyền. thẩm quyền.
4. Tất cả các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn đơn vị mình quản lý xây dựng kế hoạch, thuê giáo viên mầm non có chức danh tương ứng trong trường mầm non do mình quản lý; viên chức làm viên chức giáo viên mầm non công lập, bổ nhiệm chức danh và xếp lương theo chức danh quy định;
b) Phê duyệt phương án tuyển dụng chức danh nghề nghiệp và phương án xếp lương đối với giáo viên mẫu giáo công lập do mình quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có lên chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tương ứng trong trường mầm non công lập do liên tịch quy định; bổ nhiệm và sắp xếp lương, theo Khả năng tự giải quyết vấn đề;
d) Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ kết quả việc làm và bố trí thù lao của giáo viên, viên chức mẫu giáo công lập thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 13. Trách nhiệm Thực thi
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Giám đốc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông báo liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, chịu trách nhiệm chính, phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, giải quyết. /.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn