Cùng xem Bài 5: Xin chào | Tạm biệt | Hẹn gặp lại trong tiếng Trung trên youtube.
Bạn có biết cách nói Xin chào, t ạm biệt, tạm biệt bằng tiếng Trung không? (Xin lỗi) Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất kỳ ngoại ngữ nào.
Trong lớp học Tiếng Trung Cơ bản hôm nay, Tiếng Trung Quốc sẽ hướng dẫn các bạn những câu châm ngôn cơ bản trong tiếng Trung về cách chào hỏi và cách chào hỏi trong tiếng Trung. Hy vọng bài học nhỏ này có thể giúp bạn vận dụng thành thạo và linh hoạt trong cuộc sống.
⇒ Xem lại Bài 4: Hệ thống âm trong tiếng Trung
Phần 1: Lời chào bằng tiếng Trung
Lời chào bằng tiếng Trung không khác lắm so với cách chào của tiếng Việt và rất dễ hiểu và dễ học.
Xin chào người Trung Quốc bình thường
Xin chào: nĭ hôo. / Cảm thấy tốt /
Tạm biệt: záijiàn / chai chen / tạm biệt
Tạm biệt : huí tóu jiàn / lần gặp đầu tiên
Cách dễ nhất để thực hiện việc này là thêm “OK” vào tiêu đề, tên, chức danh ….
- nĭ hăo / cảm thấy tốt
Cách chào hỏi qua cuộc trò chuyện
Thêm tốt vào danh từ thời gian.
Good morning / zǎo ān /: Chào buổi sáng. You Zao / nǐ zǎo /: chào buổi sáng (đây là hình thức của “xin chào”, nhưng chỉ được sử dụng vào buổi sáng, nghĩa gốc là “sớm”), người già và các dịp trang trọng). Good morning / zǎoshang hǎo /: chào buổi sáng, chào buổi sáng (có thể dùng trong những dịp trang trọng)
Xem Thêm : Kỹ thuật viết tay trái cần phải tập luyện như thế nào?
Good morning / xiàwǔ hǎo /: Chào buổi chiều (buổi trưa là buổi trưa, nhưng tính từ 12 giờ trưa, nên bữa trưa cũng được tính luôn).
- Chào buổi sáng!
- xiānsheng, zăoān!
- thả neo!
- Thưa cô, chào buổi chiều!
- xiăojiĕ, zhōngwŭ hăo.
- Tởm lợm, tầng lớp trung lưu.
- Chúc sếp ngủ ngon!
- Lăoban, anh bạn!
- Nội dung phỉ báng, bảo mật giả mạo!
Mẫu video lời chào và lời tạm biệt
Sau đây là video mẫu về câu chào, lời chào tạm biệt, tạm biệt bằng tiếng Trung
Lời chào về việc ăn uống.
Hỏi về tình trạng công việc, sức khỏe hoặc gia đình
“Mình đi đâu thế?” là câu cửa miệng khi người Việt và người Trung gặp nhau
Đã lâu không gặp, dòng phổ biến nhất là:
Tạm biệt Trung Quốc
- Tạm biệt.
- záijiàn.
- chai chen
- Hẹn gặp lại vào ngày mai. x.
- míngtiān jiàn.
- rồi chen.
Từ “lại” có nghĩa là “một lần nữa” trong tiếng Việt, các từ “see” và “will” có nghĩa là “gặp nhau”, và sự kết hợp của hai từ có nghĩa là “tạm biệt”.
Ở miền Bắc, từ “tạm biệt” được sử dụng thường xuyên hơn.
Tạm biệt bằng tiếng Trung
- Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / hẹn gặp lại
- Hẹn gặp lại: yīhuìr jiàn / hẹn gặp sau
- Hẹn gặp lại: minhtiān jiàn / hẹn gặp lại ngày mai
Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi gặp lần đầu tiên
- Rất vui được gặp bạn.
- rènshinĭ, wŏhĕn gāoxìng.
- Xin lỗi, thật tuyệt.
- Rất vui được gặp bạn.
- rènshinĭ, wŏyĕ hĕn gāoxìng.
- Xin lỗi, dâm đãng, xinh đẹp.
- a +
- a + Ma tốt?
- a + hăoma?
- Bạn khỏe không?
- nĭ hã o ma?
- nĭ o o ma?
- Xin chào!
- wŏhăo!
- Chà!
- Bạn khỏe không?
- nĭ shēntĭ hăoma?
- Bạn cảm thấy hài lòng khi từ bỏ?
- Tôi ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?
- wŏ hĕn hăo, xièxie. nĭ ne?
- Chà, chúc may mắn. Cảm thấy cung?
- Tôi cũng khỏe, cảm ơn bạn.
- wŏ yĕ hĕn hếo, xiè xie nĭ.
- Chúc may mắn, chúc may mắn.
- Xin chào
- nĭ hăo!
- Tuyệt vời
- Chào buổi sáng!
- zăoān!
- Một cái nồi!
- Chào buổi chiều!
- wŭ ān!
- ann!
- Chúc bạn ngủ ngon!
- wânān!
- an!
- Tham gia
- qĭngjìn!
- Chỉnh sửa!
- Vui lòng đi!
- qĭng gēn wŏ zŏu!
- Sự cân bằng phù hợp!
- Vui lòng ngồi xuống!
- qĭngzuò!
- Chỉnh sửa!
- Mời bạn ăn!
- qĭng chīfàn!
- Đã chỉnh sửa!
- Vui lòng uống trà.
- qĭng hē chá.
- (các) chỉnh sửa gian dối.
- Bạn được chào đón.
- Đừng tức giận.
- Dưới không trung.
- Vui lòng lên xe.
- qĭng shop chē.
- Chỉnh sửa đến trưa.
- Vui lòng xuống.
- qĭng xià chē.
- Điều chỉnh giờ ăn trưa.
- Nói chậm.
- qĭng shuo shuo.
- Vui lòng nói lại.
- chỉnh sửa (các) phiên bản chính xác.
- Hãy lớn tiếng.
- qĭng dà shēng yì diân.
- Chuyển sang phiến diện buồn tẻ.
- Vui lòng giúp tôi xem qua.
- qĭng bāng wŏ yí xià.
- Chỉnh sửa trạng thái của bạn.
- Vui lòng đợi tôi trong giây lát.
- qĭng yí huìr.
- Điều chỉnh để đưa ra gợi ý.
- Cảm ơn.
- Lo lắng.
- Hạn chế.
- Không, cảm ơn.
- thích một trò đùa.
- một kẻ ngốc.
- Không có gì.
- méi shén me.
- Giấc mơ.
- Xin lỗi.
- Bồi thường bằng qĭ.
- Mãi mãi.
Xem chi tiết: Xin lỗi tiếng Trung
- Xin lỗi.
- qĭng yuán liáng.
- litweak.
- Xin lỗi.
- ma fán nĭ le.
- ma phỉ báng.
- Xin lỗi.
- jià cẩu thả.
- Chán ngắt.
- Tôi xin lỗi.
- wŏn qiàn.
- Hiếm khi cản trở.
- Thật đáng tiếc.
- taxi ki xī.
- thai khac xi.
- Lịch sự.
- Hôn Tề Di Di.
- Tôi đi đây.
- wŏ zŏu a.
- a.
- Đi bộ chậm.
- màn hình zŏu.
- man chan.
- Tạm biệt.
- zái jiàn.
- sang chảnh.
- Bạn được chào đón.
- qĭng ke qì.
- chỉnh sửa (các) chi kaki
- Bạn được chào đón.
- Hãy hạnh phúc.
- Là người nên biết
- Đã lâu không gặp.
- hăo jiŭn jiànn.
- Thật là tệ.
- Vui lòng đợi, vui lòng đợi.
- qĭng sử dụng yí xià;
- chỉnh sửa (các) tiếng lóng;
- qĭng sử dụng cùng một dòng.
- Chỉnh sửa cho giống.
Phần IV: Từ vựng tiếng Trung cơ bản
Phần 5: Giải thích tiếng Trung cơ bản
Con ngựa
Không
nĭ
Không bao giờ
Tốt
Xem Thêm : Carbon Black Là Gì ? Các Thông Tin Bạn Cần Biết
wŏ
tā
người đàn ông
người đàn ông zán
nĭmen
Cổng tháp
Ghi nhớ: Tiếng Trung và tiếng Đài Loan đều sử dụng họ + đại từ (anh, chị, em, ông, bà …) hoặc xưng hô với họ + chức danh (danh từ).
Ví dụ:
- Người quản lý Li
- lĭ jīng lĭ.
- Chính xác.
Phần 6: Hội thoại tiếng Trung cơ bản
- Xin chào, bạn có khỏe không?
- nĭ hão, nĭ hôo ma?
- ni hay, n hão?
- Xin chào, tôi ổn. Còn bạn thì sao?
- nĭ hăo, wŏ hĕn hao. nĭ ne?
- Vâng, ồ vâng. Cảm thấy cung?
- Tôi cũng ổn.
- wŏ yĕ hĕn hăo.
- Chúc bạn may mắn.
- Vui lòng ngồi xuống.
- qĭng zuò.
- Chỉnh sửa.
- Cảm ơn.
- xièxie.
- xièxie.
- Bạn được chào đón.
- biékèqi.
- pia khaki.
- Quản lý Li, chào buổi chiều!
- lĭ jīng lĭ, zhōng wŭ hăo!
- Chính xác!
- Xin chào, uống trà.
- nĭ hão, qĭng hē chá.
- Đúng vậy, đúng vậy.
- Cảm ơn bạn.
- xièxie nĭ.
- sièse swag.
- Bạn đã ăn chưa?
- Bạn không thể yêu?
- Dù sao?
- Tôi đã ăn.
- Chỉ ăn.
- Thực sự.
- Còn bạn thì sao?
- không biết?
- nĭ
- Tôi đã no.
- chỉ cần chú ý
Bạn học được gì từ bài học hôm nay? Cách chào hỏi bằng tiếng Trung, chào tạm biệt bằng tiếng Trung, hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung cơ bản rất đơn giản phải không các bạn. Hãy cố gắng luyện nói lưu loát.
⇒ Tiếp tục Bài 6: Đếm trong tiếng Trung, Hỏi tuổi
Chúc bạn học tiếng Trung thành công. Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền: Trung tâm Hán ngữ Vui lòng không sao chép khi chưa có sự đồng ý của tác giả
ul>
Phần II: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung
Phần III: Những lời chào thông thường của Trung Quốc
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Bài 5: Xin chào | Tạm biệt | Hẹn gặp lại trong tiếng Trung. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn