Cùng xem 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc đầy đủ nhất trên youtube.
Khi nói đến tiếng Trung, bất kỳ ai cũng sẽ nghe thấy 214 ký tự Trung Quốc , một phần không thể thiếu trong quá trình học ngôn ngữ của chúng ta. Nhân tướng không chỉ giúp chúng ta học viết dễ dàng hơn mà còn giúp chúng ta hiểu thêm về câu chuyện ý nghĩa đằng sau những chữ Hán.
Xem thêm: Các khóa học tiếng Trung với giáo viên bản ngữ trình độ cao.
Nội dung chính: 1. Thủ tướng Trung Quốc là gì? 2. Ý nghĩa của chữ Hán 3. 214 nhóm chữ Hán và cách viết các nét 4. Thông dụng 50 nhóm 5. Thơ văn 214 nhóm chữ Hán 6. Viết văn bản 214 nhóm chữ Hán 7. Cách học nhanh trả lời trong một ngày
1. Thủ tướng của Trung Quốc là gì?
Bộ chữ Hán (căn / bổ sung shǒu /) là thành phần cơ bản của chữ Hán và danh từ. Chữ Hán bao gồm một hoặc nhiều nhóm chữ Hán.
Nói tóm lại, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận kết hợp lại để tạo thành, mỗi bộ phận là nhân tướng.
Chức năng của bộ thủ là kết hợp chúng để tạo ra một chữ kanji.
Ví dụ:
Chữ minh / minh / có nghĩa là minh, ghép bên trái là tể tướng ngày / rì /: nhứt, ghép bên phải là tuế nguyệt / yuè /: nguyệt.
Có thể bạn muốn biết
2. Ý nghĩa của Tể tướng trong chữ Hán
Trong các tài liệu tiếng Trung, mỗi nhóm bộ thủ sẽ có một ý nghĩa khác nhau.
Khi nhìn vào cách phòng thủ, chúng ta có thể đoán được đại khái nghĩa của từ này ngay cả khi chúng ta chưa học nó trước đây.
ba ngươi có hai cách kết hợp phổ biến, thanh và liên hợp, và một khi chúng ta hiểu được nguồn gốc của các ký tự Trung Quốc, chúng tôi chắc chắn sẽ thấy tiếng Trung trung cấp rất thú vị, vì vậy hãy tiếp tục với nó. Hãy đi sâu vào những chân trời của tiếng Việt!
+ Thanh: Nó bao gồm hai phần, bính âm và biểu tượng, và vị trí của hai phần này không cố định. 80% của tất cả các ký tự Trung Quốc.
- Giọng bên trái, ý nghĩa bên phải:
- Nghĩa trái của âm phải:
- Bên dưới biểu đồ thanh:
- Hình ảnh bên dưới cột:
- Bên ngoài cột hình ảnh:
- Hình ảnh cột bên ngoài:
- Ngang trước và ngang sau. Ví dụ: chữ cái
- Dấu phẩy trước và sau. Ví dụ: chữ cái
- Lên và xuống. Ví dụ: chữ cái
- Trái trước và sau phải. Ví dụ: chữ cái
- Ngoài trước trong ra ngoài. Ví dụ: chữ cái
- Đến trước, đóng sau. Ví dụ: chữ cái
- Giữa trước và sau. Ví dụ: chữ cái
- Học bằng cách chép thơ ra giấy.
- Ghi âm một bài thơ và phát bài thơ đó.
Ví dụ: chữ cái / qī /: period = / qí / + / yuè /, chữ cái này bao gồm dấu chấm ở bên trái (hoạt động như một phiên âm, phát âm là âm “qi”. “Kỳ), trên dấu đúng là mặt trăng lặn (có nghĩa là vì mặt trăng mọc mỗi tháng một lần).
Ví dụ: chữ cái vị / wèi /: vị = kou / kǒu / + wei / wèi /, chữ cái vị được cấu tạo bởi các âm vị ở bên phải (âm tiết đóng vai trò ngữ âm và cách phát âm “wei” đại diện cho vị), và bên trái là một nhóm âm thanh (Biểu thị ý nghĩa, vì miệng là cần thiết để nếm, và có một tập hợp giọng nói).
Ví dụ: Bảng chữ cái dad / grandma /: dad = father / fù / + ba / bā /, Bảng chữ cái Dad là một bính âm bao gồm ký tự nhỏ phía trên (đại diện cho cha) và ba ký tự dưới (gần), tạo ra bảng chữ cái cho bảng chữ cái âm “Ba”)
Ví dụ: Kiểu bảng chữ cái / xong /: hình, mẫu = Hình sự / xong / + 土 / tǔ /, kiểu chữ cái bao gồm một tập hợp các số ở trên (đóng vai trò là bính âm, tạo ra âm thanh của “xing” “đại diện) và biểu tượng quả địa cầu bên dưới.
Ví dụ: chữ hỏi / wèn /: hỏi = cửa / mén / + kou / kǒu /, chữ cái hỏi được cấu tạo bởi lớp vỏ bên ngoài và tiếng bên trong “en” được phát âm là chữ cái hỏi), mà có liên quan đến hoạt động nói ở nồng độ ngữ âm.
Ví dụ: Alphabet Pavilion / gé /: the = door / mén / + each / gè /, Alphabet Pavilion bao gồm vỏ bên ngoài và bộ bên trong (tạo ra âm thanh từ “ge”.).
+ Tham vấn: Tham vấn là kết hợp nghĩa của hai hoặc nhiều bộ, và kết hợp nghĩa của các bộ này để tạo thành nghĩa mới của một chữ Hán mới.
Ví dụ: từ sen / sēn /: sâm (có nghĩa là [rừng] rậm rạp, đông đúc), từ này gồm 3 chữ mộc / mù / ghép lại với nhau, nghĩa là 3 cây ghép lại với nhau tạo thành một khu rừng. tươi tốt.
Học ngay: Cách học tiếng Trung.
3. 214 nhóm chữ Hán và cách viết các nét
Thứ tự của mỗi phòng thủ sẽ được xác định bởi số lượng con dơi. Đơn giản nhất là một nét, và phức tạp nhất là một nét mười bảy.
3.1 Bộ 1 nét (bộ 6)
3.2 Bộ 2 thì (bao gồm 23 bộ)
3.3 Bộ 3 thì (bao gồm 31 bộ)
3,4 bộ 4 thì (bộ 33)
3,5 bộ 5 nét (bao gồm 23 bộ)
3,6 nhóm 6 nét (bao gồm 29 nhóm)
3,7 bộ 7 nét (20 bộ)
3,8 bộ 8 nét (9 bộ)
3,9 nhóm 9 nét (bao gồm 11 nhóm)
3,10 bộ 10 nét (8 bộ)
3,11 nhóm 11 nét (6 nhóm)
3,12 bộ 12 nét (4 bộ)
3,13 bộ 13 nét (4 bộ)
3,14 nhóm 14 nét (bao gồm 2 nhóm)
Xem Thêm : Chứng chỉ quản lý nhà nước là gì? Quy định như thế nào?
3,15 bộ 15 nét (bao gồm 1 bộ)
3,16 nhóm 16 nét (bao gồm 2 nhóm)
3,17 nhóm 17 nét (bao gồm 1 nhóm)
4. 50 phương pháp phòng thủ phổ biến
Để thuận tiện cho việc học và sử dụng, Trung tâm Tầm nhìn Việt Nam cung cấp 50 nhóm từ thường dùng như sau:
1. Bộ 9 – (Hai) – Nhân
2. tập 18 – (刂) – Dao
3. Bộ 19 mảnh – Bắt buộc
4. Bộ 30 – Aperture
5. Tập 31 – – vi
6. Bộ 32 – – Trái đất
7. Nhóm 37 – – dai
8. Cài đặt 38 – – nỮ
9. Bộ 40 – – Mặt
10. Bộ 46 – – Sơn
11. Một tập hợp gồm 50 – – thang đo
12. Tập 53 – – nghiem
13. Bộ 60 – – chuỗi
14. Tập 61 – (忄) – Tâm trí
15. Tập hợp 64 – (扌) – các số nguyên tố
16. tập 66 – (唵) – phuc
17. Tập 72 – – Nhật Bản
18. Tập 75 – – Mô phỏng
19. bộ 85 – (氵) – thuy
20. Tập 86- (灬) –
21. Tập 93 – – uu
22. tập 94 – (犭) – Lời khuyên
23. Cài đặt 96 – – ngc
24. Cài đặt 102 – – Điền vào
25. Thiết lập 104 – – Lean
26. Bộ 109 – – Các mặt hàng
27. Tập 112 – Thạch
28. Tập 115 – – A
29. Tập 118 – – Truk
30. Tập 119 – – MỄ
31. Bộ 120 – – hmmm
32. Tập 130 – – Sự sỉ nhục
33. tập 140 – (quái) – Tao
34. Tập 142 – – trang
Xem Thêm : Định nghĩa công suất định mức, công suất danh nghĩa – DINHNGHIA.VN
35. Tập 145 – (夤) – y
36. Cài đặt 149 – – Ngôn ngữ
37. Tập 154 - – Boye
38. Chap 157
39. Tập 159 – – Xa
40. Cài đặt 162 – – Nước
41. Tập 163 – (Quế) – Xóm trọ (phải)
42. Tập 167 – Cây kim
43. Tập 169 – Chủ đề
44. Tập 170 – (Qi) – Con trai (Trái)
45. Tập 173 – – vŨ
46. Tập 181 – Xin chào
47. Tập 184 – Có thật
48. Tập 187 – – mÃ
49. Tập 195 – Ngô
50. Tập 19 – – u
5. Thơ 214 chữ Hán
moc (mộc) – cây, phong thủy (nước) – nước, kim (vàng) – vàng hoa (lửa) – lửa, đất (đất) – đất, mặt trăng (tháng) – mặt trăng, nhật (ngày) – trời xuyen (chuan) – song, son (núi) – núi, phụ (fu) – doi t (con) – son, sub (cha) – cha, ren (nguoi) – nguoi, SỸ (shi) – quan (宀) ) – Roof, Han (Factory) – Feiyi Ridge (Guang) – Balcony, House (Nhà) – Door, Door – Door (Cổng), Li (Li) – Valley Village (Thung lũng) – Valley, Cave (Hang động)) – Động Trời (xi) – đêm, Thần (chen) – sớm, dê – dương (cừu), hổ (降) – hhm nga (watt) – đất ngói, phuu (fou) – lò gốm – dien (() ruộng), xóm – ấp eup, quÈ – uong (đặc biệt), loão (cũ) – cũ.
d (廴) – đến gần, phun (辶) – đi xa (勹) – ôm, tỶ (tỷ) – so sánh, cung (廾) – lấy tay () – chim, chao (vuốt chim)) – vuốt, phi (bay) – bay tuc (chân) – chân, mặt (mặt) – mặt, thủ (tay) – tay, hie (trang (- đầu zapper (髟) là tóc, nhi (và) là râu)). ) nha (răng) – nanh, khuyển (khuyển) – khuyển, uu (bò) – ngưu, ngưu (sừng) – sừng (yi) – ngưu, ki (tự) – dây (dưa) – dưa, cuu (tỏi tây) – Thịt, Da (Skin) – Da, Bones (Xương) – Xương.
kô (miệng) là miệng, x (răng) là cam ngọt (gan) răng, mặng lỖ (hào), long trượng (dài), hào (cao) chi (to) là sang, nhập (nhập) vào. bỉ (dao găm) moi, cuu (cối) cai, dao (dao) dao, món (món) n t (nói) rng, lòng (đứng) đứng, (chữ) long (rồng) rồng, cá (cá) , con rùa (con rùa) rai loi (lei) xới đất, con (黹) thêu tha huyen (xuan) đen, yêu (nhất thể) nh, tôi (糸) to, hoàng (vàng) vang can (jin) rìu, đá (đá ) đá, thun (inch) gang nhi (hai) hai, tám (tám) tám, phuong (vuông) vuong, ten (ten) ten.
Nữ (nữ) giống cái, người (con) kiến (con) thấy, mắt (con) mắt, xích (彳) động chân, cầm gậy (cành) xòe bát (癶 癶), thì đó là một tát tay, được gọi là thÙ (殳) qi (qi) không, gió (gió) gió, wu (mưa) mưa, qi (qi) tất cả luc (hươu) nai, ngựa (ngựa)), th (heo) lợn sống (nguyên), lực (lực) kho, di (câu) dọc theo dòng miền (lưới) cho lưới, thuyền (thuyền) thuyền học (đen) đen, trắng (trắng) trắng, xích (đỏ) nhé
Thức ăn (Food) Thức ăn, Đấu tay đôi (Đánh nhau) Đánh nhau bằng Mũi tên (Mũi tên) Mũi tên, Cung (Cung) nỏ, mua (Giáo) mua, Chéo (Ge) Đồng Đại (Ác) Xương, Máu (Máu) Máu, tim (tim) long thân (thân) tự, thị (thân) thân, dinh (dinh) tướng, ge (鬲) hủ (ow) thiếu, thần (tính) đúc tôi trong (不) đừng, phi (phi )) ch, mnh (strider), (), (), (da) (),,,, lúa, th (kê) là bắp (nhỏ)) nhỏ, dai (lớn) là luống lớn (爿), n (舛) mm, (mảnh) mảnh, vi (wei) vây
trỉ (夂) chân, tuy (夊) rễ (tự) từ, tỴ (mũi) m, (tai) tai, s (đầu) đầu (xanh) xanh, thao (艹) cỎ, cạp (màu) Màu (Zhi) hổ (Zhi) hổ () đầu () đầu lợn (chuột) là chuột, rất thơm (thơm), gạo (cơm) gạo, Vạn (屮) rêu, dùng (dùng) dùng Du (dou). )) Là lá du chou (khô), chgong (thợ) có thể là thày thi (trưng) bàn thờ, cúng tổ tiên (ngọc) như ngọc, cha (vỏ). Ngày xưa.
Đậu (đỗ) là bát tế (镯) dùng chung với rượu nghệ, dậu (酉) và rượu tam y (vải) là Áo, cân (khăn) là khăn xếp (lại) tay phải, ch () dừng lại) Ngừng én (B) Nhạn (Côn trùng) Chim ác là (Bay) Chim thiên nga (Lông vũ) l Chim trời (冂) Xung quanh (囗) Bốn phía, Kang (凵) thời gian ()
Ôn là văn tự, Can Wenming là quỉ, hình bát cơm là quỶ (ma), Gu Yin là trống, y (龠), sáo (shi) là họ của người, quay (bu) là bói, 疒 (疒) là 彡 (sam), và nó là 彡 (sam) khi bị bệnh. hao (爻) a (襾) phủ, mỊh (冖) phu, sho (疋) head (亠) head (亠) nghĩa là số Nan (丨) phat (丿) móc (亅) chính (,) nét đơn giản h (匸) luật (匚) bang (冫) tie (卫), then don don et doi wu (no) not, nhat (one) m o thoi ca sĩ cuộc đời, đừng quên.
6. Tập viết 214 ký tự tiếng Trung
Sau đây là tài liệu luyện viết chữ Thủ tướng và pdf-Radical / Complement shǒu / kanji mà Trung tâm Tầm nhìn Việt Nam xin chia sẻ đến các bạn. Cùng tải về máy và luyện viết chữ đẹp nhé!
Tải xuống tệp đột quỵ thực hành.
tài liệu pdf của thủ tướng Trung Quốc.
7. Cách học nhanh cách phòng thủ trong 1 ngày
7.1 Học đột quỵ
Tìm hiểu 1 bộ nét trước, sau đó chuyển sang các bộ nét khác.
Khi viết chữ Hán, hãy sử dụng đúng thứ tự viết theo 7 nguyên tắc vàng, bao gồm:
7.2 Theo Hiệp hội
Theo Trung tâm Tầm nhìn Việt Nam đã đề cập trong phần giới thiệu, khi xem tu vi, ngay cả khi chưa học qua, chúng ta cũng có thể dễ dàng đoán được nghĩa của từ đó. Vì mỗi người chơi sẽ có một đặc điểm, một sự liên kết riêng.
Ví dụ, từ 大 / dà / có nghĩa là lớn (nghĩa là to, lớn), khi nhìn vào sẽ có sự liên tưởng, giống như một người đang dang rộng vòng tay để thể hiện sự vĩ đại.
7.3 Chất độc
Theo Trung tâm Tầm nhìn Việt Nam đã đề cập ở trên, bạn có thể nghiên cứu từng phần, tham khảo phần sau:
p>
Trung tâm ngoại ngữ vietnamese vision hi vọng chủ đề 214 bộ chữ Hán này sẽ cung cấp cho các bạn, đặc biệt là những bạn mới bắt đầu học một tài liệu học tập quý giá. Người Trung Quốc. Khi bạn đã có kiến thức về Nhân tướng thì việc học tiếng Trung sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vì phòng thủ là quan trọng, cần có thời gian và công sức để đạt được kết quả tốt nhất trong khi học.
Liên hệ với Trung tâm tiếng Trung có tâm với người Việt để tham gia các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao!
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc đầy đủ nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn