Cùng xem 100 Stt tiếng Trung, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay nhất trên youtube.
Tiếng Trung chủ đề tình yêu là một chủ đề muôn thuở trong cuộc sống, nó rất đẹp, rất vui…, nhưng đôi khi cũng rất buồn.
Bài viết tổng hợp những câu nói, Cap hay, Stt tiếng Trung về tình yêu, cuộc sống thường ngày, những câu thả thính, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay nhất. Hy vọng bài viết này sẽ góp phần chinh phục nửa kia của bạn.
Bạn đang xem: Stt tiếng trung
Những câu Danh ngôn, Stt tiếng Trung hay về chủ đề Tình yêu.
Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay
- 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你
Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ
Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.
- 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de
Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
- 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我
Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ
Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!
- 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人
Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén
Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
- 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头
Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu
Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.
- 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。
Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào
Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
- 找一个成功的男人嫁是女人的本能。
让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。
Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .
Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng
Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.
- 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。
Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ
Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.
- 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī
Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
- 你永远要感谢给你逆境的众生。
Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/
Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
- 每一种创伤,都是一种成熟。
Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú
Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
- 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén
Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
- 得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。
Dé bù dào de dōngxī, wǒmen huì yīzhí yǐwéi tā shì měihǎo de, nà shì yīnwèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méiyǒu shíjiān yǔ tā xiāngchǔ zài yīqǐ. Dāng yǒu yītiān, nǐ shēnrù liǎojiě hòu, nǐ huì fāxiàn yuán bùshì nǐ xiǎngxiàng zhōng dì nàme měihǎo
Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
- 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo
Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
- 不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。
Bùyào kèyì qù cāicè tārén de xiǎngfǎ, rúguǒ nǐ méiyǒu zhìhuì yǔ jīngyàn de zhèngquè pànduàn, tōngcháng dūhuì yǒu cuòwù de
Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
- 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de
Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
- 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng
Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
- 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba
Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
- 说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
Shuō yījù huǎnghuà, yào biānzào shí jù huǎnghuà lái míbǔ, hékǔ ne?
Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
- 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè
Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
- 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。
Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.
Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.
- 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau..
- 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。
Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.
Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.
- 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。
Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.
Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó.
- 你可以用爱得到全世界
你也可以用恨失去全世界。
Nǐ kěyǐ yòng ài dé dào quán shìjiè
Nǐ yě kěyǐ yòng hèn shīqù quán shìjiè.
Bạn có thể dùng tình yêu để được cả thế giới
Bạn cũng có thể dùng hận thù đánh mất cả thế giới
- 世界上最心痛的感觉不是失恋
而是我把心给你的时候你却在欺骗我。
Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn
Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ.
Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình
Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em.
- 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。
Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.
Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quen đi tình yêu.
- 爱情原来是含笑喝饮毒酒。
Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.
Tình yêu vốn dĩ là mỉm cười uống rượu độc.
- 喜欢一个人,并不一定要爱他
但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。
Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā
Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā.
Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta
Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.
- 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。
Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de.
Thích rất dễ để chuyển thành yêu, còn sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khuan dung mà yêu là ích kỉ.
- 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。
Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù.
Thực ra, thích và yêu cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước.
- 当你不想再爱一个人的时候…你要闭紧双眼并忍住泪水…
但当你不想再喜欢一个人的时候…你只需要掩住耳朵。
Dāng nǐ bù xiǎng zài ài yī ge rén de shíhòu …nǐ yào bì jǐn shuāng yǎn bìng rěn zhù lèishuǐ…
Dàn dāng nǐ bù xiǎng zài xǐhuan yí ge rén de shíhòu…nǐ zhǐ xūyào yǎn zhù ěr duǒ.
Khi không còn muốn yêu một người nữa… bạn sẽ nhắm mắt lại giấu đi những giọt nước mắt
Khi không muốn thích một người, bạn chỉ cần bịt chặt hai tai.
- 当你站在你爱的人面前,你的心跳会加速。但当你站在你喜欢的人面前,你只感到开心。
Dāng nǐ zhàn zài nǐ ài de rén miànqián, nǐ de xìn tiào huì jiāsù. Dàn dāng nǐ zhàn zài nǐ xǐhuan de rén miànqián, nǐ zhǐ gǎndào kāixīn.
Khi đứng trước mặt người bạn yêu, tim bạn đập liên hồi. Nhưng khi đứng trước mặt người bạn thích, bạn chỉ thấy vui.
- 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。
Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī.
Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối.
- 初恋就是一点点笨拙外加许许多多好奇。
Chūliàn jiù shì yī diǎndiǎn bènzhuō wàijiā xǔxǔduōduō hàoqí.
Tình yêu đầu tiên có một chút xíu ngu ngốc thêm vào đó là rất nhiều sự tò mò.
- 幸福其实很简单:
“你和我,坐在一起说说笑笑,外加干点小傻事。”
Xìngfú qíshí hěn jiǎndān:
“ Nǐ hé wǒ, zuò zài yīqǐ shuōshuōxiàoxiào, wàijiā gān diǎn xiǎo shǎ shì.”
Hạnh phúc thật sự rất đơn giản:
“Em và anh, ngồi bên nhau cười cười nói nói, thêm vào đó làm một vài chuyện hơi ngu ngốc một chút.”
- 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。
Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.
Thượng đế sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là có lí do tốt hơn.
- 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。
Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ.
Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ.
- 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。
Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.
Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.
- 爱你不久,就一声。
Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng .
Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi.
- 只要看到你的笑容,我就无法控制自己。
Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ.
Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của em là anh không thể kiềm chế được mình.
- 娶到你这样的好老婆,我真是太幸运了。
Qǔ dào nǐ zhèyàng de hǎo lǎopó, wǒ zhēn shì tài xìngyùn le.
Cưới được người vợ tốt như em anh may mắn quá rồi.
- 只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。
Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào.
Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.
- 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。
Rènshì nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi .
Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh.
- 你是我的一个人的。
Nǐ shì wǒ de yí ge rén de.
Em là của riêng mình anh.
- 我想一辈子好好照顾你。
Wǒ xiǎng yí bèizi hǎohāo zhàogù nǐ.
Anh muốn chăm sóc cho em cả đời này.
- 第一次见面我就爱上了你。
Dì yí cì jiànmiàn, wǒ jiù ài shàng le nǐ.
Anh yêu em ngay từ lần gặp đầu tiên.
- 我要等到你爱上我的那一天。
Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yītiān.
Anh sẽ đợi cho đến ngày em yêu anh.
- 我请你来做我的心上人。
Wǒ qǐng nǐ lái zuò wǒ de xīnshàng rén.
Hãy trở thành người phụ nữ trong lòng anh nhé.
- 我想说“我对你的爱情比天上的星星还多。”
Wǒ xiǎng shuō “ wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.”
Anh muốn nói là “ Tình yêu anh dành cho em nhiều hơn những vì sao trên trời.”
- 如果你给我的,和你给别人的是一样的,那我就不要了。
Rúguǒ nǐ gěi wǒ de, hé nǐ gěi biérén de shì yīyàng de, nà wǒ jiù bùyàule.
Nếu như thứ anh cho em đều giống như anh cho người khác, vậy thì em không cần.
- 飞蛾扑火时,一定是极快幸福的
Fēi é pū huǒ shí, yīdìng shì jí kuài xìngfú de.
Thiên thân lúc lao vào lửa, hẳn là cực kì hạnh phúc.
- 我相信,真正在乎我的人是不会被别人抢走的。
Wǒ xiāngxìn, zhēnzhèng zàihū wǒ de rén shì bù huì bèi biérén qiǎng zǒu de
Tôi tin rằng người thật sự quan tâm mình sẽ chẳng bao giờ bị cướp mất, dù đó là tình bạn hay Tình yêu .
- 那些因为缘分而来的东西,终有缘尽而别的时候。
Nàxiē yīnwèi yuánfèn ér lái de dōngxī, zhōng yǒuyuán jìn ér bié de shíhòu.
Những thứ mà đến bởi duyên phận, rồi cũng phải biệt li khi duyên tàn.
- 一个人至少拥有一个梦想,有。一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。
Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu. Yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liúlàng.
Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như Tâm ta chẳng có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng là lang thang.
- 或许,我们终究会有那么一天:牵着别人的手,遗忘曾经的他。
Huòxǔ, wǒmen zhōngjiù huì yǒu nàme yītiān: Qiānzhe biérén de shǒu, yíwàng céngjīng de tā
Có thể, chúng ta cuối cùng nắm tay một người khác, quên người đã từng yêu.
- 我爱哭的时候更哭,想笑的时候更笑,只有这样一切出于自然。我不求深刻,只求简单。
Wǒ ài kū de shíhòu gèng kū, xiǎng xiào de shíhòu gèng xiào, zhǐyǒu zhèyàng yīqiè chū yú zìrán. Wǒ bù qiú shēnkè, zhǐ qiú jiǎndān.
Lúc nào tôi thích khóc thì khóc, muốn cười thì cười, chỉ cần mọi thứ đều bởi tự nhiên. Tôi chẳng cần sâu sắc mà chỉ cần đơn giản.
- 你现在的气质里,藏着你走过的路,读过的书和爱过的人。
Nǐ xiànzài de qìzhì lǐ, cángzhe nǐ zǒuguò de lù, dúguò de shū hé àiguò de rén.
Đến nơi nên đến, đọc sách nên đọc và yêu người nên yêu.
- 别闹了,大家都挺忙的!
Bié nàule, dàjiā dōu tǐng máng de!
Đừng đùa nữa, ai cũng rất là bận rộn !
- 不敢倒下,因为身后有孩子!
Bù gǎn dào xià, yīnwèi shēnhòu yǒu háizi!
Không dám ngã xuống, vì sau lưng còn con cái!
- 不敢逃避,因为前面有父母!
Bù gǎn táobì, yīnwèi qiánmiàn yǒu fùmǔ!
Không dám trốn tránh, vì trước mắt có cha mẹ!
- 不敢生病,因为没有人照顾 !
Bù gǎn shēngbìng, yīnwèi méiyǒu rén zhàogù!
Không dám bệnh, vì không có ai chăm sóc!
- 不敢说累,因为没有人惯着!
Bù gǎn shuō lèi, yīnwèi méiyǒu rén guànzhe!
Không dám nói mệt, vì không ai lo lắng !
- 不敢偷懒,因为没有人给钱花!
Bù gǎn tōulǎn, yīnwèi méiyǒu rén gěi qián huā!
Không dám lười biếng, vì không ai cho tiền tiêu xài !
- 坚强,独立,是唯一的选择!
Jiānqiáng, dúlì, shì wéiyī de xuǎnzé!
Kiên cường, độc lập, đây là sự lựa chọn duy nhất !
- 孤单不是与生俱来,
而是由你爱上一个人的那一刻。。。开始。
Gūdān bùshì yǔ shēng jù lái,
ér shì yóu nǐ ài shàng yīgèrén dì nà yīkè… Kāishǐ.
Cô đơn không song hành cùng với bạn từ khi sinh ra,
mà là bắt đầu từ giờ phút bạn đem lòng yêu một người.
- 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Nếu như hai người đã có chủ định cùng nhau đi đến con đường, cuối cùng thì người ta cũng sẽ tìm được cách để trở về bên nhau.
- 曾经沧海难为水,除却巫山不是云
Céngjīng cāng hǎi nán wéi shuǐ,chú què wū shān bú shì yún
Đã trải qua một mối tình đẹp thì khó mà yêu thêm lần nữa, người bị tình yêu làm cho tổn thương,
- 被爱所伤的人心中永远都有一道不会愈合的伤口。
Bèi ài suǒ shāng de rén xīn zhōng yǒngyuǎn dōu yǒu yī dào bú huì yù hé de shāngkǒu 。
Trong tim mãi sẽ có một vết thương không bao giờ lành lại được.
- 在月朗星稀的夜晚,你思念着远方的你
Zài yuè lǎng xīng xī de yè wǎn,nǐ sīniàn zhe yuǎnfāng de nǐ
Một đêm trăng sáng trời trong, nghĩ nỗi mình nơi xa xứ.
- 如果心中只是一种淡淡的喜悦和温馨,那就是喜欢。
Rúguǒ xīn zhōng zhǐ shì yī zhǒng dàndàn de xǐ yuè hé wēn xīn,nà jiù shì xǐhuān。
Nếu trong lòng ta chỉ có niềm vui và mùi hương ấm lan toả khắp nơi, đó là thích.
- 如果其中还有一份隐隐的疼痛,那便是爱。
Rúguǒ qí zhōng hái yǒu yī fèn yǐn yǐn de téng tòng,nà biàn shì ài。
Còn nếu trong đó vẫn lưu luyến chút buốt nhói râm ran, chính là yêu.
73.深深的体会。。。。。。
Shēnshēn de tǐhuì
Cảm nhận một cách sâu sắc…
- 当你站在你爱的人面前,你的心跳会加速
Dāng nǐ zhànzài nǐ ài de rén miànqián,nǐ de xīn tiào huì jiāsù
Khi đứng trước mặt người ta yêu tim đập liên hồi,
- 但当你站在你喜欢的人面前,你只感到开心
Dàn dāng nǐ zhànzài nǐ xǐhuān de rén miànqián,nǐ zhǐ gǎndào kāixīn
Với người ta thích thì tim chỉ thấy vui.
- 但当你与你喜欢的人四目交投,你只会微笑
Dàn dāng nǐ yǔ nǐ xǐhuān de rén sìmù jiāotóu,nǐ zhǐ huì wēixiào
Với người thích, ta chỉ sẽ mỉm cười.
- 当你和你爱的人对话,你觉得难以启齿
Dāng nǐ hé nǐ ài de rén duìhuà,nǐ juéde nán yǐqǐ chǐ
Khi nói chuyện với người mình yêu thiệt khó mở lời.
- 但当你和你喜欢的人对话,你可以畅所欲言
Dàn dāng nǐ hé nǐ xǐhuān de rén duìhuà,nǐ kěyǐ chàng suǒ yùyán
Với người mình thích thì cái gì cũng có thể nói ra.
- 当你爱的人哭,你会陪她一起哭
Dāng nǐ ài de rén kū,nǐ huì péi tā yīqǐ kū
Khi người yêu khóc bạn sẽ cùng khóc với nàng.
- 但当你喜欢的人哭,你会技巧地安慰她
Dàn dāng nǐ xǐhuān de rén kū,nǐ huì jìqiǎo dì ānwèi tā
Và sẽ khéo léo an ủi người bạn thích.
- 但当你不想再喜欢一个人的时候…你只需要掩住耳朵。
Dàn dāng nǐ bù xiǎng zài xǐhuān yígè rén de shíhòu …nǐ zhǐ xūyào yǎn zhù ěr duǒ 。
Và khi không muốn thích một người…bạn chỉ cần bịt chặt hai tai!
- 当你与你爱的人四目交投,你会害羞。
Dāng nǐ yú nǐ ài de rén sì mù jiāo tóu, nǐ huì hài xiū.
Khi bốn mắt giao nhau, với người yêu ta ngượng ngùng xấu hổ.
83.人生最大的成就不是金钱
而是有人记得你是谁 .
Rénshēng zuìdà de chéngjiù bùshì jīnqián
Ér shì yǒurén jìde nǐ shì shuí
Thành tựu lớn nhất của đời người không phải là tiền bạc,
Mà là có người nhớ bạn là ai.
- 朋友由一个缘字开始
Péngyǒu yóu yīgè yuán zì
Bạn bè bắt đầu từ một chữ DUYÊN.
Có thể bạn quan tâm: PhotoZoom Pro
Xem Thêm : TẢI Bản đồ Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng khổ lớn phóng to 2023
85. 别自卑,勿自高,请自信,
万物正在变化中。
Bié zìbēi, wù zì gāo, qǐng zìxìn,
Wànwù zhèngzài biànhuà zhōng.
Đừng tự ti, không tự cao , hãy tự tin
Vạn vật đang trong quá trình thay đổi.
86. 如果你不爱一个人,请放手,好让别人有机会爱她。
如果你爱的人放弃了你,请放开自己,好让自己有机会爱别人。
有的东西你再喜欢也不会属於你的,有的东西你再留恋也注定要放弃的。
Rúguǒ nǐ bù ài yīgèrén, qǐng fàngshǒu, hǎo ràng biérén yǒu jīhuì ài tā.
Rúguǒ nǐ ài de rén fàngqìle nǐ, qǐng fàng kāi zìjǐ, hǎo ràng zìjǐ yǒu jīhuì ài biérén.
Yǒu de dōngxi nǐ zài xǐhuan yě bù huì shǔyú nǐ de, yǒu de dōngxi nǐ zài liúliàn yě zhùdìng yào fàngqì de.
Nếu mình không yêu người ấy, thì cũng đừng đeo bám như sam, hãy để cho người khác có cơ hôi để yêu người ấy.
Còn nếu người ấy bỏ rơi ta, thì ta cũng hãy tạo cho mình cơ hội để yêu người khác.
Có những thứ mà ta rất thích nhưng hoàn toàn lại không thuộc về ta, có những thứ mà ta không muốn rời xa nhưng rồi số phận an bài lại không thuộc về ta.
- 被自己特别重视的人背叛会很难过,
而更难过的是,你还要假装你不在乎。
Bèi zìjǐ tèbié chóng shì de rén bèipàn huì hěn nánguò,
ér gèng nánguò de shì, nǐ hái yào jiǎzhuāng nǐ bùzàihū.
Bị người mà mình đặc biệt coi trọng phản bội thì sẽ rất khó chịu,
Mà càng khó chịu hơn khi bạn còn phải giả vờ như rằng mình không hề biết.
- 你怎么看待自己,别人就怎么看待你
在这世上,只有你自己
才能决定别人看你的眼光
Nǐ zěnme kàndài zìjǐ, biérén jiù zěnme kàndài nǐ
zài zhè shìshàng, zhǐyǒu nǐ zìjǐ
cáinéng juédìng biérén kàn nǐ de yǎnguāng
Bạn nhìn nhận mình thế nào, thì người khác nhìn bạn như thế,
Ở thế giới này, chỉ có chính bạn,
Mới có thể quyết định việc người khác nhìn bạn sao thôi.
- 人,
每说一句话,每做一件事,
都有要考虑会否影响别人。
这是做人最起码的素质。
Rén,
Měi shuō yījù huà, měi zuò yī jiàn shì,
Dōu yǒu yào kǎulǜ huì fǒu yǐngxiǎng biérén.
Zhè shì zuòrén zuì qǐmǎ de sùzhì.
NGƯỜI
Mỗi lời nói,mỗi việc làm ,
đều phải nghĩ xem có hay không việc ảnh hưởng đến người khác.
Đây là tố chất tối thiểu làm người.
- 忧虑完全是浪费时间,它什么也不能改变。
它唯一做的就是侵占你的思绪,偷走你的快乐。
Yōulǜ wánquán shì làngfèi shíjiān. Tā shénme yě bùnéng gǎibiàn.
Tā wéiyī zuò de jiùshì qīnzhàn nǐ de sīxù, tōu zǒu nǐ de kuàilè.
Muộn phiền chỉ làm lãng phí thời gian và nó chẳng thay đổi được điều gì.
Điều duy nhất nó làm được là lấn chiếm tâm tư tình cảm và cướp mất niềm vui của bạn.
91. 问世间情为何物,直教人生死相许。 Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết
92. 你到底有没有爱过我。 Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?
93. 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。 Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ. Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.
94. 失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。 Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau.
95. 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。 Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu. Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì.
96. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。 Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó. (Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp).
97. 忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。 Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de. (Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn.) 努力让自己走出来,你会看到明天的太阳比今天更温暖! Nǔlì ràng zìjǐ zǒu chūlái, nǐ huì kàn dào míngtiān de tàiyáng bǐ jīntiān gèng wēnnuǎn! (Hãy nỗ lực làm cho mình thoát ra, bạn sẽ thấy mặt trời của ngày mai càng ấm áp hơn ngày hôm nay). 明天的天空比今天更蔚蓝! Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán! Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay.
98. 时间,带走了你,也带走我的一切。 Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè. Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa.
99. 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。 Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò. Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm.
100. 第一次哭是因为你不在。 Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài. Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên. 第一次笑是因为遇到你。 Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ. Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh. 第一次笑着流泪是因为不能拥有你! Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ! Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!
Khuyến mại thêm : 337 câu danh ngôn nổi tiếng bằng tiếng Trung Quốc
1 水深波浪靜,學廣語聲低。 Nước sâu sóng lặng; người học rộng nói nhẹ nhàng
2 暴力是無能者的最後手段。 Bạo lực là thủ đoạn sau cùng của kẻ không có năng lực.
3 多數人的失敗不是因為他們無能,而是因為心志不專一。 Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà là vì ý chí không kiên định
4 不要期望所有人都喜歡你,那是不可能的,讓大多數人喜歡就算成功了。 Đừng kỳ vọng tất cả mọi người đều thích bạn, đó là điều không thể, chỉ cần số đông người thích là thành công rồi.
5 恨,就是把別人的錯誤拿來苦苦折磨自己,最後毀了自己。(證嚴法師) Hận, là lấy sai lầm của người khác để dày vò bản thân, sau cùng hủy diệt chính mình.
6 小時候用拳頭解決事情的小孩,長大就可能去當流氓。 Những đứa trẻ khi còn bé dùng đấm đá để giải quyết sự việc, khi lớn lên có thể sẽ thành lưu manh.
7 年輕時要做你該做的,年老時才能做你想做的。 Khi còn trẻ phải làm những việc bạn nên làm, thì khi về già mới có thể làm những việc bạn muốn làm
8 快馬不需馬鞭,勤人不用督促。(英諺) Ngựa nhanh không cần phải roi, người chăm không cần phải đốc thúc (ngạn ngữ Anh)
9 有成就的人幾乎都是有紀律的人。 Người thành đạt đa phần là người có kỷ luật.
10 人們喜歡熱忱的人,熱忱的人到哪裡都受歡迎。 Người ta thích những người nhiệt tình sốt sắng, những người nhiệt tình sốt sắng đi đâu cũng được yêu thích.
11 有些事做起來不見得有趣,但卻非做不可。贏家做的是他們必須要做的事,雖然他們不見得喜歡,但他們知道是必要的。 Có một số việc lúc làm sẽ không thấy có hứng, nhưng không làm không được, người thành công làm những việc người ta cần làm, mặc dù họ không thấy thích, nhưng họ biết đó là cần thiết.
12 不要在必輸的情況下逞英雄,也不要在無理的情況下講理。 Đừng đợi đến lúc thất bại mới trổ tài anh hùng, cũng đừng nói đạo lý khi sự việc vô lý.
13 當你表現得像隻劍拔弩張的刺蝟時,別人也會毫不留情地以牙還牙。 Khi bạn có biểu hiện như một con nhím xù lông nhọn sẵn sàng gươm súng, thì người khác cũng sẽ không chút nể nang ăn miếng trả miếng với bạn.
14 如果你希望深受歡迎,就必須學習對人寬容大度。 Nếu bạn hy vọng được nhiệt liệt hoan nghênh, bạn phải học cách khoan dung độ lượng với người khác.
15 重要的事先做。 Việc quan trọng làm trước.
16 得意時應善待他人,因為你失意時會需要他們。 Lúc đắc ý phải đối tốt với người khác, bởi vì khi bạn ngã lòng bạn sẽ cần đến họ.
17 一個人若不懂得在團隊中主動貢獻,讓團隊總是為了他必須費心協調,就算他能力再好,也會變成團隊進步的阻力。 Nếu một người sống trong một tập thể không biết chủ động cống hiến, chỉ làm cho tập thể đó tốn sức vì mình, thì người đó dù có năng lực tốt thế nào chăng nữa cũng chỉ là trở lực làm chậm tiến bộ của tập thế đó mà thôi.
18 說「對不起」時,必須看著對方的眼睛。 Khi bạn nói “Xin lỗi”, cần phải nhìn vào mắt của đối phương.
19 發現自己做錯了,就要竭盡所能去彌補,動作要快。 Phát hiện ra bản thân sai rồi, phải dốc hết sức để bù lại, động tác phải nhanh chóng.
20 打電話拿起話筒的時候請微笑,因為對方能感覺到。 Khi gọi điện, nhấc ống điện thoại lên hãy mỉm cười, bởi vì người nghe sẽ cảm nhận được.
21 沒有眼光對視,就沒有所謂的溝通。 Không có con mắt nhìn sự việc, thì không có cái gọi là khai thông.
22 什麼才叫成功?我覺得只要達到以下三點就是成功:我是好人、我是有用的人、我是快樂的人(吳淡如) Cái gì mới gọi là thành công? Tôi cảm thấy chỉ cần đạt được 3 điều sau là thành công: Tôi là người tốt, tôi là người có ích, tôi là người vui vẻ. (Ngô Đạm Như)
23 你可以失敗,但不要忘記從失敗中獲取教訓。 Bạn có thể thất bại, nhưng đừng quên hãy từ thất bại mà rút ra bài học.
24 如果現在的挫折,能帶給你未來幸福,請忍受它; Nếu sự trắc trở lúc này có thể đem lại cho bạn hạnh phúc về sau, thì hãy chịu đựng nó.
25 如果現在的快樂,會帶給你未來不幸,請拋棄它。 Nếu niềm vui lúc này, có thể đem lại sự bất hạnh cho bạn về sau, thì hãy vứt bỏ nó.
26 在這不公平的世界,我們要做的不是追求公平,而是要在不公平的狀況下贏得勝利。 Trong cái thế giới không công bằng này, cái chúng ta cần làm không phải là truy cầu sự công bằng, mà là trong sự không công bằng đó giành được thắng lợi.
27 成功是優點的發揮,失敗是缺點的累積。 Thành công là phát huy của ưu điểm, thất bại là tích lũy của khuyết điểm.
28 自古成功靠勉強,所以我每天都要勉強自己用功讀書,努力工作,傾聽別人說話。 Từ xưa thành công phải dựa vào miễn cưỡng, vì thế hàng ngày chúng ta đều phải miễn cưỡng bản thân bỏ công đọc sách, nỗ lực làm việc, lắng nghe lời người khác.
29 當你說:「我做不到啦!」你將永遠不能成功; Khi bạn nói”Tôi không làm được nữa rồi” thì bạn mãi không bao giờ thành công.
30 當你說:「我再試試看!」則往往創造奇蹟。 Khi bạn nói “Để tôi thử lại xem sao” thì sẽ luôn tạo ra kỳ tích.
31 在學習與閱讀習慣培養好之前,最好完全不要看電視。(耶魯大學‧電視與兒童專家辛格) Trước khi tạo cho mình thói quen tốt về học và đọc , tốt nhất hoàn toàn không xem ti vi.(Đại học Yelu, truyền hình và nhi đồng)
32 閱讀可以開啟智慧的門窗,吸納古今中外聖哲思想的精華,就像站在偉人的肩膀上,看得更高更遠,想得更多更深。 Đọc sách có thể mở ra những cánh cửa trí thức, thu được những tinh hoa về tư tưởng triết lý cổ kim đông tây, giống như đứng trên vai một vĩ nhân, có thể nhìn càng rộng càng xa, nghĩ được càng nhiều càng sâu,
33 你常吵架嗎?教你一招,首先盡量壓低聲音,再放慢說話速度,而且不說最後一句話,試試看,這樣是很難吵得起來的。 Bạn thường cãi nhau phải không? Dạy bạn một chiêu, đầu tiên hãy cố gắng hạ thấp giọng, tiếp theo hãy giảm tốc độ nói, mà cũng phải không nói câu sau cùng. Hãy thử xem sao, đây là cách rất khó xảy ra cãi nhau.
34 有沒有錢,是能力問題;亂不亂花錢,卻是個性問題。 Có tiền hay không là do năng lực, phung phí hay không là do tính cách.
35 如果你想要擁有完美無瑕的友誼,可能一輩子都找不到朋友。 Nếu bạn muốn có những tình bạn hoàn mỹ như những viên ngọc không vết xước, thì suốt đời bạn sẽ không tìm thẩy nổi một người bạn.
36 如果人不會犯錯的話,鉛筆上面也不會有那塊橡皮擦了。 Nếu có thể không phạm sai lầm, thì một đầu cây bút chì chẳng gắn thêm cục tẩy làm gì.
37 朋友可以再找,家人可是一輩子的牽掛,當然更應該小心經營彼此的關係。 Bạn bè có thể lại có, người nhà có thể là mối vướng víu cả đời, đương nhiên càng phải thận trọng các mối quan hệ kinh doanh hai bên.
38 老是說謊的人不會快樂,因為他常常會陷入謊言即將被拆穿的恐慌處境。 Những người hay nói dối sẽ không vui vẻ, bởi vì anh ta luôn bị vùi vào trong những lời nói dối và luôn lo sợ bị vạch trần.
39 EQ比IQ重要,職場上並不歡迎單打獨鬥的英雄,而是能與人團隊合作的人才。 EQ quan trọng hơn IQ, chốn quan trường không hoan nghênh những anh hùng đơn thân độc đấu, mà cần những nhân tài biết phối hợp với tập thể.
40 我永遠不知道明天還在不在,但只要今天還活著,就要好好呼吸。(杏林子) Tôi vĩnh viễn không biết ngày mai có tồn tại hay không tồn tại, nhưng chỉ cần hôm nay còn sống, thì phải hít thở cho tốt. (Hạnh Lâm Tử)
41 不能下定決心今天就開始的事,常常沒有開始的一天。 Những việc không thể hạ quyết tâm bắt đầu từ hôm nay, thì thường không có ngày bắt đầu.
42 一個人無論多麼能幹、聰明、努力, 只要他不能與團體一起合作,日後絕不會有什麼大成就。 Một người cho dù có tài cán, thông minh, nỗ lực thế nào, chỉ cần không biết phối hợp với tập thể, thì về sau sẽ không có một thành tựu nào cả.
43 將「請」、「謝謝」隨時掛在嘴邊,不需花費什麼成本,卻對人際關係大大有益。 Hãy để những từ “Xin mời”, “Cám ơn” luôn bên cạnh miệng, thì không cần phải tốn đồng tiền nào cũng sẽ đem về cho bạn lợi ích lớn trong những mối quan hệ con người.
44 能解決的事,不必去擔心; Những việc có thể giải quyết, không cần phải lo lắng.
45 不能解決的事,擔心也沒用。(達賴喇嘛) Những việc không thể giải quyết được, lo lắng cũng bằng thừa.
46 做事認真,做人寬容。 Làm việc chăm chỉ, làm người khoan dung.
47 千金難買早知道,後悔沒有特效藥。 Ngàn vàng khó mua điều biết trước, hối hận không có thuốc đặc hiệu.
48 做一件事難不難並不重要,重要的是值不值得去做。 Làm một việc khó hay không khó không quan trọng, quan trọng là nó có đáng làm hay không.
49 替別人做他們自己能夠而且應當做的事,有害而無益。 Làm hộ người khác việc người ta có thể làm mà lại nên làm thì chỉ có hại mà không có lợi.
50 追求優異,既可喜又健康;追求十全十美,會使你沮喪、發神經,而且非常浪費時間。 Truy cầu nổi trội, vừa đáng mừng lại khỏe mạnh, truy cầu hoàn mỹ sẽ khiến bạn chán nản, phát điên mà lại lãng phí thời gian.
51 判斷一個人,最好看他如何對待對自己沒有一點好處的人,和如何對待無力反抗他的人。 Phán đóan một người, tốt nhất hãy xem anh ta đối xử thế nào với người không có có lợi ích gì với mình và đối xử thế nào với người không có khả năng chống lại anh ta.
52 道歉是人生的強力膠,幾乎什麼都能修補。 Nhận lỗi là loại keo gắn của đời người, hầu như cái gì nó cũng có thể hàn gắn được.
53 事前多操一分心,事後少擔十分憂。 Trước sự việc lo nghĩ một phần, việc xong giảm đi được mười phần lo lắng.
54 聰明人裝傻很容易,傻人裝聰明卻很容易被人看穿。 Người thông minh giả ngu rất dễ, người ngu giả thông minh rất dễ bị người khác phát hiện.
55 愚蠢不會令你喪生,卻會令你吃苦。 Ngu xuẩn không làm bạn mất mạng, nhưng có thể khiến bạn chịu khổ.
56 事事退讓的人終必成為毫無原則的人。 Người mà việc gì cũng nhượng bộ người khác thì sẽ thành người không có nguyên tắc.
57 財富破產可以重建,人格破產難以再生。 Tiền tài phái sản có thể gây dựng lại, nhân cách phá sản khó có thể có lại.
58 事能知足心常愜,人到無求品自高。 Phàm việc gì biết đủ thì thường thỏa mãn, người đến mức vô cầu phẩm hạnh tự sẽ cao.
59 一針縫得及時,勝過九針。(英諺) Một mũi khâu kịp thời còn hơn chín mũi khâu. (Ngạn ngữ Anh)
60 碰到事情,要先處理心情,再處理事情。 Khi gặp sự việc, trước hết phải giải quyết vấn đề tâm lý, sau đó mới giải quyết sự việc.
61 欣然接受別人的禮物,就是最好的回禮。 Vui vẻ tiếp nhận lễ vật của người khác, chính là cách đáp lễ tốt nhất.
62 如果你的主要競爭者是你自己,你和別人相處也會順利得多。 Nếu đối thủ cạnh tranh chính của bạn là chính bạn, thi khi bạn chung sống với người khác sẽ có nhiều thuận lợi.
63 說「不」的要領:語氣委婉,語意堅定。 Cách nói từ “Không” là: ngữ khí dịu dàng, ngữ âm kiên định.
64 對別人凡事說好,反而是一種不負責任的態度。 Phàm việc gì của người khác cũng nói hay, trái lại đây là một kiểu thái độ vô trách nhiệm.
65 不要聽信搬弄是非者的話,因為他不會是出自善意,他既會揭發別人的隱私,當然也會同樣待你。(蘇格拉底) Đừng nghe và tin những lời của những kẻ đặt điều, bởi vì anh ta sẽ không có ý tốt, khi anh ta đi vạch trần chuyện riêng của người khác, thì cũng tức là sẽ làm việc đó với bạn.
66 你要把別人壓下去,就得消耗掉自己一部分的力量,這樣一來你就無法扶搖直上了。 Bạn muốn đè người khác xuống, chính là làm mất đi một phần lực lượng của bạn, như thế sẽ không thể lên như diều gặp gió.
67 「感謝」是人們永遠不會嫌給得太多的東西。 “Cám tạ” là thứ mà người ta vĩnh viễn không nghi ngờ quá nhiều.
68 宜未雨綢繆,毋臨渴掘井。 Hãy sửa nhà trước khi có trời mưa, đừng để khát mới đào giếng.
69 魔鬼為了達到目的,連聖經都可以背誦。(壞人是善於偽裝的,不可輕信)(英.莎士比亞) Ma quỷ để đạt được mục đích, đến Thánh Kinh cũng có thể thuộc lòng. (Kẻ xấu rất giỏi ngụy trang, không thể nhẹ dạ tin tưởng).
70 喜歡跟貓玩的人,就要有被貓咬的心理準備。(跟惡人做朋友,遲早會遭殃) Những người thích đùa với mèo, thì phải chuẩn bị tâm lý bị mèo cắn. (Chơi với kẻ ác thì sơm muộn cũng gặp tai ương)
71 禮貌是人際交往的一把金鑰匙。 Lễ độ là chiếc chìa khóa vàng trong giao tiếp.
72 當手中只有一顆酸檸檬時,你也要設法將它做成一杯可口的檸檬汁。(堅強的人可以扭轉逆境) Khi trong tay chỉ có một quả tranh chua, bạn cũng phải nghĩ cách làm nó thành một ly nước tranh.
73 只要你是天鵝蛋,即使是在鴨欄裡孵出來的也沒有關係。(英雄不怕出身低)(安徒生) Chỉ cần bạn là trứng của thiên nga, thì cho dù có được ấp trong ổ con vịt mà ra cũng không vấn đề gì. (Anh hùng không sợ xuất thân hèn kém).
74 肯吃苦,苦一陣子;不吃苦,苦一輩子。 Giám chịu khổ, khổ một hồi, không chịu khổ, khổ cả đời.
75 「還有明天」這句話,是使人怠惰的開始。 “Vẫn còn có ngày mai” chỉ là câu khiến người ta bắt đầu lười biếng.
76 要別人尊重,先要自己夠強。 Muốn người khác tôn trọng, trước hết mình phải đủ mạnh.
77 在山腳下徘徊的人,永遠到不了山頭。 Những người đứng dưới chân núi do dự, thì mãi mãi không lên được đỉnh núi.
78 靜海造就不出優秀的水手。(逆境的磨鍊使人更堅強) Biển lặng sóng không tạo ra những thủy thủ ưu tú. (Nghịch cảnh tôi luyện cho người ta càng kiên cường).
79 種植荊棘的人,永遠得不到玫瑰。 Người trồng bụi cây gai, sẽ không có được hoa hồng.
80 靠山山倒,靠人人老,靠自己最好。 Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, dựa vào bản thân là tốt nhất.
81 你若不想做,會找到一個藉口; Nếu bạn không muốn làm, sẽ tìm được một cái cớ.
82 你若想做,會找到一個方法。 Nếu bạn muốn làm, sẽ tìm được một phương pháp.
83 努力未必會成功,努力得法才會成功。 Nỗ lực chưa chắc sẽ thành công, nỗ lực đúng cách mới thành công.
84 失敗不是成功之母,失敗後能改進才是成功之母。 Thất bại không phải là mẹ thành công, mà thất bại xong biết cải tiến mới là mẹ thành công.
85 我發現,我愈努力運氣就愈好。 Tôi phát hiện, tôi càng nỗ lực vận khí càng tốt.
86 等候時的空檔仍然拼命工作的人,做什麼事都能成功。(善用零碎時間,累積久了會有大功效) Người ra sức làm việc ngay cả những lúc chờ đợi, thì làm việc gì cũng thành công.
87 從來沒有一個愛找藉口的人能夠成功。 Trước nay chưa có người nào thích tìm cớ mà có thể thành công.
88 要為成功找方法,不要為失敗找理由。 Phải tìm cách để thành công, chứ không phải tìm lý do cho thất bại.
89 不會從失敗中記取教訓的人,他的成功之路是遙遠的。(拿破崙) Người không rút ra được bài học từ thất bại, thì con đường thành công của anh ta rất xa .
90 不想往上爬的人容易往下降。(缺乏上進心者易於沉倫) Không muốn trèo lên cao thì dễ bị tụt xuống thấp. (Người thiếu ý chí tiến thủ sẽ bị tụt hậu)
91 不重視現在的人,就不會有可以期待的未來。 Không xem trọng người hiện tại, sẽ không thể kỳ vọng vào tương lai.
92 患難困苦,是磨鍊人格的最高學府。(蘇格拉底) Cực khổ trong hoạn nạn, là trường học cao nhất rèn luyện nhân cách.
93 不敲開硬殼,怎吃得到美味的核果?(克服逆境就能享受成功的快樂) Không bóc đi lớp vỏ cứng sao ăn được mùi vị thơm ngon của quả bên trong. (Khắc phục được nghịch cảnh sẽ hưởng được niềm vui của thành công)
94 挫折是智慧的褓母。 Khó khăn là mẹ của trí tuệ.
95 先讀最好的書,否則你會發現時間不夠。(梭羅) Phải đọc cuốn sách tốt nhất trước, nếu không bạn sẽ không có thời gian.
96 「記憶」並不等於「智慧」,但沒有「記憶」就不會有「智慧」。 “Trí nhớ” không bằng “Trí tuệ”. Nhưng không có “Trí nhớ” sẽ không có “Trí tuệ”.
97 學得晚總比永遠不學好。 Học muộn còn hơn là không học.
98 意志不純正,則學識足以危害。柏拉圖) Ý chí không đúng đắn, thì học chỉ có nguy hại.
99 愚昧是災禍的根源。(柏拉圖) Ngu dốt là căn nguyên của tai họa.
100 燕雀無法用一隻羽翼高飛,人也無法憑一種語言臻於佳境。 Chim yến tước không thể dùng một chiếc cánh mà bay cao, người cũng không thể dựa vào một loại ngôn ngữ mà đến được nơi cảnh đẹp.
101 「學問」,就是要學也要問,肯學又敢問,就會很有學問。 “Học vấn”, chính là phải học, phải hỏi. Muốn học và dám hỏi tức là rất có học vấn.
102 讀書是為了明理,明理是為了做人。 Đọc sách là để hiểu rõ đạo lý, hiểu rõ đạo lý là để làm người.
103 多讀一本沒有價值的書,就喪失了可讀一本好書的時間和精力。 Đọc thêm một cuốn sách không có giá trị, thì tức là phí thời gian và tinh lực để đọc một cuốn sách tốt
104 最有力的說服條件,就是說話人的品德。 Điều kiện có sức thuyết phục nhất, đó là phẩm đức của người nói.
105 不要將別人輕輕講的一句話,重重放在心上。 Một câu nói nhẹ của người khác, đừng nặng nề đặt lên trái tim mình.
106 在兩種情況之下,我們特別應該閉口不言:毫無所知和盛怒之時。 Trong hai tình huống sau, chúng ta đặc biệt không nên nói điều gì: không biết gì hết và đang quá giận giữ.
107 心懷感激而不說出口,猶如包好禮物卻沒有送出去。 Trong lòng cảm kích mà không nói ra, cũng như ôm lễ vật mà không tặng đi.
108 吱吱響的輪子才有人去上油,但首先被換掉的就是這種輪子。(在團體中不應有太多個人意見) Chiếc bánh xe kêu lạo xạo rồi mới có người đi tra dầu, nhưng cái bị thay thế trước nhất lại là cái bánh xe đó. (Trong một tập thể đừng nên quá quá nhiều ý kiến cá nhân).
109 最破的車輪,發出最大的響聲。(聒噪者往往是缺乏內涵的) Cái bánh xe hỏng nặng nhất phát ra tiếng kêu to nhất. (Những kẻ om sòm bên trong thường rỗng tuếch).
110 永遠不要在眾人面前給人勸告。(即使是好意,也應為人保留顏面) Đừng bao giờ khuyên dạy người khác trước đám đông. (Cứ cho là ý tốt, cũng nên giữ thể diện cho người khác).
111 勸告別人時,不顧及別人的自尊心,再好的意見都是枉然。 Khi khuyên răn người khác mà không chú ý đến lòng tự tôn của người khác, thì lời khuyên có tốt mấy cũng đều uổng phí.
112 你最不喜歡聽的話,往往就是你最應該聽的。 Những lời bạn không thích nghe nhất lại chính là những lời bạn nên nghe nhất.
113 讚美是所有聲音中最甜蜜的一種。 Khen ngợi là một loại âm thanh ngọt ngào nhất trong các loại âm thanh.
114 良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。 Một câu nói tốt ấm ba mùa đông, một lời cay độc hại người lạnh sáu tháng.
115 言語切勿刺人骨髓,戲謔切勿中人心病。 Lời nói không nên châm chọc vào xương tủy người, pha trò (nói đùa) không nên trúng vào nỗi đau của người.
116 多言取厭,輕言取辱。 Nói nhiều bị ghét, nói nhẹ bị nhục.
117 懂得什麼時候不要說話,是一種智慧。 Hiểu được lúc nào không cần nói, đó là trí tuệ.
118 管不住自己的舌頭,就容易挨他人的拳頭。 Quản không được cái lưỡi của mình, thì dễ lĩnh quả đấm (đòn) của người khác.
119 當你用一個指頭指向別人的時候,該記得其他四個指頭都指向自己。 Khi bạn trỏ một ngón tay của mình vào người khác, thì hãy nhớ rằng bốn ngón tay còn lại đang trỏ về phía bạn.
120 向天空丟一把斧頭,最後一定會落向地面,毀謗他人,也會傷到自己。 Bạn ném một cái rìu lên trời, cuối cùng nó sẽ rơi xuống mặt đất, phỉ báng người khác, sẽ làm tổn thương chính mình.
121 臨事須替別人想,論人先將自己想。 Gặp việc phải nghĩ cho người khác, nói người phải nghĩ đến mình trước tiên.
122 智慧是由聽而得,悔恨是由說而生。 Trí tuệ là do nghe mà có, hối hận là do nói mà sinh ra.
123 最能使談話水準降低的,莫過於提高嗓音。 Hãy cố gắng đưa chuẩn mực của lời nói xuống thấp, đừng lên giọng cao quá.
124 綽號有多傳神,當事人就有多憤怒。 Càng có nhiều bí danh, càng có nhiêu căm phẫn.
125 愈少思想的人,話就愈多。 Người càng nghĩ ít, nói càng nhiều.
126 我常因說話而後悔,卻從未因沉默而後悔。 Tôi thường vì lời nói của mình mà hối hận, chưa từng im lặng mà hối hận.
127 話說三遍狗也嫌。 Qua ba lần nói thì chó cũng nghi ngờ.
128 誠心對人說話,耐心聽人講話。 Thành tâm nói với người khác, nhẫn nại nghe người khác nói.
129 脫貧,要先脫愚。 Thoát nghèo, trước tiên phải thoát đần.
130 別買你「想要」的東西,要買你「需要」的東西,不需要的東西,就算只花一個銅板也嫌太貴。 Đừng mua cái “bạn muốn”, phải mua cái “bạn cần”. Những thứ không cần thiết, cứ cho là tốn một xu cũng e là quá đắt.
131 金錢是魔鬼的釣餌。(金錢誘人犯罪) Kim tiền là mồi nhử của ma quỷ.( Kim tiền dụ người ta phạm tội).
132 急於致富的人,會死得很快。 Người gấp gáp làm giầu, sẽ chết rất nhanh.
133 如果你老是買一些不需要的東西,很快就會連需要的東西都買不起。 Nếu bạn thường xuyên mua những đồ không cần thiết, thì rất mau đến những cái cần mua cũng không mua nổi.
134 一個人的成功,百分之八十五取決於性格與態度,能力只佔百分之十五。 Thành công của một người, có đến 85% được quyết định bởi tính cánh và thái độ, năng lực chỉ chiếm 15%.
135 在沒有人看見的時候也善良,才是真正的好人。 Lương thiện ngay cả những lúc không có ai trông thấy, đó mới là người tốt thực sự.
136 要改變命運,先改變性格。 Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên phải thay đổi tính cách.
137 如果沒有人愛你,那當然是你自己的過失。 Nếu không có ai yêu bạn, thì đương nhiên đó là sai lầm của chính bạn.
138 發脾氣只會令問題更加惡化。 Tức giận chỉ làm cho vấn đề càng xấu đi.
139 憤恨是慢性自殺。 Căm hận chính là sự tự sát mạn tính.
140 當你對的時候,用不著發脾氣; Khi bạn đúng, không cần phải nổi cáu.
141 當你錯的時候,不配發脾氣。 Khi bạn sai, không xứng đáng để nổi cáu.
142 沒有一個發怒的人是好看的。 Không có người nào khi nổi giận mà đẹp cả.
143 溫和友善比暴力憤怒更有力量。 Ôn hòa, thân thiện có sức mạnh hơn bạo lực và phẫn nộ.
Có thể bạn quan tâm: Hàng chính hãng tiếng anh là gì? Những mặt hàng chính hãng có đặc điểm gì?
Xem Thêm : hinh animal 4d
144 理直氣和,義正辭婉。 Có lý ôn tồn, nghĩa đúng dịu dàng.
145 一個人的教養如何,可以在吵嘴中看得出來。 Một người được nuôi dạy như thế nào, có thể nhận ra khi họ tranh cãi (cãi cọ).
146 有耐性的人,能得到他所想要的一切.(富蘭克林) Người biết nhẫn nại, có thể có được tất cả những cái họ muốn.
147 忍無可忍,就等於沒有忍。 Không thể nhẫn nhịn nổi, cũng bằng như là không nhẫn nhịn.
148 能忍人之所不能忍,方能為人所不能為。 Có thể nhịn cái người ta không thể nhịn, có thể làm cái người khác không thể làm.
149 憤怒會使別人看到一個醜陋的你。 Phẫn nộ sẽ làm cho người khác nhìn thấy một người xấu xí ở bạn.
150 做好人,行好事,說好話,讀好書。 Làm người tốt, làm việc thiện, nói lời đúng, đọc sách hay.
151 地上種了菜,就不易長草; Mặt đất mà trồng rau, không dễ cho cỏ mọc.
152 心中有了善,就不易生惡。 Trong lòng có thiện ý, thì không dễ sinh ác ý.
153 要平安,先要心安。 Muốn bình an, trước hết phải tâm an.
154 脾氣不好,嘴巴不好,即使心地再好,也不算是個好人。 Tính khí không tốt, mồm miệng không tốt, thì tâm địa có tốt, cũng không coi là người tốt.
155 愛挑剔的人永遠沒有朋友。 Người thích kén chọn mãi mãi sẽ chẳng có bạn bè.
156 用禮物購買朋友,當你的給予停止時,友誼便告消失。 Dùng lễ vật để mua bạn bè, thì khi bạn dừng đưa lễ vật, tình bạn cũng cáo biệt luôn.
157 被敵人打敗的人很少,被朋友毀滅的人很多。(不要誤信損友) Người bị kẻ địch đánh bại rất ít, mà bị bạn bè tiêu diệt thì rất nhiều.(Đừng tin lầm mà hại bạn)
158 當鴿子和烏鴉結成夥伴時,雖然牠的翅膀還是白色的,但心卻漸漸變為黑色了。(損友之害) Khi bồ câu kết bạn với quạ, mặc dù cánh của nó vẫn còn màu trắng, nhưng trái tim thì dần dần chuyển sang màu đen.
159 告訴我你的朋友是誰,我就可以告訴你,你是一個什麼樣的人。(物以類聚) Nói với tôi bạn của bạn là ai, tôi có thể nói cho bạn biết, bạn là người thế nào.
160 君子絕交,不出惡聲。(戰國策) Quân tử tuyệt giao, tiếng xấu không ra ngoài.(Chiến quốc sách).
161 交不良的朋友,足以貶低自己的身價.(莎士比亞) Kết giao với bạn xấu, đủ để hạ thấp giá trị bản thân.
162 愈豐滿的稻穗,頭愈是低垂。(有內涵者往往謙虛) Bông lúa càng nhiều hạt, đầu nó càng rủ xuống. (Người giỏi thường hay khiêm tốn)
163 不要在你的智慧中夾雜傲慢。 Đừng để cho ngạo mạn chen lẫn vào trong trí tuệ của bạn.
164 聰明人不會把所有的蛋都放在同一個籃子裡。 Người thông minh sẽ không đem tất cả trứng đặt vào một cái giỏ.
165 第一顆鈕扣扣錯了,最後一顆便難以處理。(慎始) Cái khuy áo đầu tiên sai, cái sau cùng khó mà chữa được.
166 一個小漏洞,足以使巨輪沉沒。 Một cái lỗ thủng nhỏ, đủ làm cả thuyền lớn chìm nghỉm.
167 在你發怒的時候,要緊閉你的嘴。 Khi bạn nổi giận, hãy bịt kín miệng mình lại.
168 如果跑錯了方向,跑得快又有何用? Nếu chạy sai hướng, thì chạy nhanh có ích gì?
169 沉溺於享樂的人註定貧窮。 Người chìm đắm vào hưởng lạc chắc chăn nghèo túng.
170 飢餓之神不會光顧勤勉之家。 Thần đói sẽ không gõ cửa nhà người siêng năng.
171 怠惰是貧困的製造所。 Lười nhác là nơi tạo ra nghèo khó.
172 「明天再說吧!」是懶人們最喜歡說的一句話。 “Để ngày mai hãy nói” là câu mà người lười nhác thích nói nhất.
173 不勞而可獲者,唯貧窮而已。(莎士比亞) Kẻ không làm mà hưởng, thì chỉ có bần cùng mà thôi.
174 對快樂的人,我總是多一些敬意,因為這種人生活智慧較高,不會鑽牛角尖。 Đối với người vui vẻ, tôi luôn thêm phần kính nể, bởi vì loại người này trí tuệ sống khá cao, không để tâm vào mấy chuyện vụn vặt.
175 夜即使再深沉,黎明總有來到的一刻。(沒有永遠的逆境) Đêm dù có càng sâu,thì vẫn có lúc bình minh sẽ tới. (Không có nghịch cảnh nào vĩnh viễn).
176 冬天來了,春天還會遠嗎? Mùa đông đến rồi, mùa xuân liệu có còn xa không?
177 樂觀的人看見玫瑰的美,悲觀的人只在意它有刺。 Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.
178 喜樂的心乃是良藥,憂傷的靈使骨枯乾。(聖經) Tinh thần vui vẻ vẫn là một liều thuốc tốt, tinh thần đau buồn sẽ làm cho xương khô.(Thánh kinh)
179 笑是最便宜的化妝品,運動是最便宜的醫藥,打招呼是最便宜的公關支出。 Cười là loại mỹ phẩm rẻ nhất, vận động là loại y dược rẻ nhất, chào hỏi là loại chi phí quan hệ giao tiếp rẻ nhất.
180 當你哭泣自己沒鞋穿的時候,看看那些沒腳的人吧! Khi bạn khóc vì không có giày để đi, hãy nhìn xem những người không có chân.
181 與其詛咒黑暗,不如點亮燭光。 Chửi rủa hắc ám, chi bằng hãy đốt nến lên.
182 準時是最基本的禮貌,讓別人等候,就是在浪費別人的生命。 Đúng giờ là phép lịch sự cơ bản nhất, khi bạn để người khác chờ đợi, chính là đang lãng phí cuộc sống của họ.
183 我不會把一個無故踩死小蟲的人列入朋友的名單裡。 Tôi sẽ không đưa một người vô cớ giẫm chết một con côn trùng nhỏ vào danh sách bạn bè.
184 那些不肯濟弱扶傾的人,當他跌倒時,也將無人伸出援手。 Những người không muốn ra tay giúp đỡ kẻ yếu, thì khi anh ta ngã, cũng sẽ không có người giơ tay cứu giúp.
185 愛的反面不是恨,而是冷漠。(徳雷莎修女) Mặt trái của yêu không phải là hận, mà là lạnh nhạt.
186 行善就像用自己的蠟燭點燃他人的蠟燭,毫無損失。 Làm việc thiện cũng giống như lấy cây nến cháy của mình đốt cháy những cây nến của người khác, không thiệt hại gì hết.
187 施善的最高原則,是保持受施者的尊嚴。 Nguyên tắc cao nhất của làm việc thiên là phải giữ được sự tôn nghiêm.
188 有錯快承認,莫待人誇大。 Có lỗi thì mau nhận, đừng đợi người khác thêu dệt thêm.
189 發覺犯錯就要馬上補救,越早認錯越容易開口。 Phát giác thấy phạm sai lầm thì phải ngay lập tức cứu chữa, càng sớm nhận sai càng dễ mở miệng ăn nói.
190 永遠不要因為承認錯誤而感到羞恥,因為承認錯誤也可以解釋為你今天更聰明。 Đừng bao giờ cảm thấy nhục nhã vì thừa nhận sai lầm, bởi vì thừa nhận sai lầm cũng có thể giải thích rằng bạn hôm nay càng thông minh.
191 只有蠢人和死人從不改變意見。(做人不能太頑固) Chỉ có người ngu và người chết mới không thay đổi ý kiến. (Làm người đừng quá ngoan cố).
192 只顧說話,便無暇深思。 Chỉ chú ý nói, thì sẽ không rảnh để suy nghĩ sâu.
193 不要怕無聊,因為無聊時才有時間思考。 Đừng sợ buồn chán, bởi vì lúc buồn chán mới có thời gian suy nghĩ.
194 嫉妒別人,不會給自己增加任何的好處,也不可能減損他人的成就。 Đố kỵ người khác, sẽ không đem lại cho mình lợi ích gì cả,mà cũng chẳng thể làm tổn hại đến thành tựu của người khác.
195 自己做個誠實的人,就可確知世界上少了一個壞蛋。 Tự mình làm một người thành thực, thì có thể biết chắc rằng trên thế giới sẽ ít đi một thằng khốn nạn.
196 扯謊的人,一定會被迫再編二十篇圓謊的話。(蘇格拉底) Người dối trá, nhất định sẽ bị bức phải bịa ra 20 bài để lấp liếm sự dối trá.
197 你可能欺瞞所有人於一時,或永遠欺騙某些人,但無法永久欺騙所有的人。 Anh có thể bịp bợm tất cả mọi người trong một lúc, hoặc có thể vĩnh viễn lừa được một số người, nhưng không thể lâu dài lừa dối được tất cả mọi người.
198 容貌平凡有什麼關係?討人喜歡就好。 Dung mạo bình thường thì quan hệ gì, người khác thích là được.
199 找一份你喜歡的工作,這輩子就一天都不用熬了。 Tìm một công mà việc bạn yêu thích, thì đời này sẽ không phải chịu đựng thêm một ngày nào nữa.
200 我沒有看過爛的電視節目,因為上天賦予我智慧,也賦予我可以關掉按鈕的手。 Tôi chưa xem một chương trình truyền hình dở nào, bởi vì ông trời ban cho tôi trí tuệ và cũng ban cho tôi cái tay để tắt cái nút (tắt tv) đi.
201 大自然是最棒的心理醫生。 Đại tự nhiên là bác sỹ tâm lý cừ nhất.
202 吞下去的眼淚是毒汁,流出來的眼淚是珍珠。(有痛苦時勿過度壓抑) Nước mắt nuốt vào trong là thuốc độc, chảy ra ngoài là những viên ngọc. (Có đau khổ đừng quá kìm nén)
203 期望別人為自己保守秘密,還不如自己先守住秘密。 Kỳ vọng người khác giữ bí mật cho mình, không bằng tự mình giữ bí mật trước.
204 討厭的工作,今天就要做好,不要留到明天,這樣你就可以少擔心一天,還會有個快樂的明天。 Công việc mình ghét, hôm nay phải làm cho xong, đừng để đến ngày mai, như thế tức là bạn đã bớt lo lắng một ngày và sẽ có thêm một ngày mai vui vẻ.
205 應付苦事的唯一方法便是盡快做完它。 Cách tốt nhất để đối phó với việc khó khăn là hãy nhanh chóng hoàn thành nó.
206 別人可能懷疑你說的話,但他們會相信你的行動。 Người khác có thể hoài nghi điều bạn nói, nhưng họ sẽ tin tưởng vào hành động của bạn.
207 錯誤的謬論,即使五千萬人都同樣這麼說,仍是謬論。 Luận điệu của sai lầm, cho dù có đến 5 triệu người cùng nói như vậy, thì cũng vẫn là luận điệu.
208 你的腰不彎,別人就不能騎在你背上。(美國黑人民權運動領袖馬丁‧路德‧金牧師) Lưng bạn không cong, người khác sẽ không thể cưỡi trên lưng bạn.
209 你們希望別人怎樣待你們,你們也要怎樣待人。(馬太福音) Các người muốn người khác đối đãi với mình ra sao, các người cũng phải đối đãi với người như vậy. (Phúc âm Matheu)
210 對任何人、任何事都感到厭煩的人,最惹人厭煩。 Người mà đối với bất kỳ ai, bấy kỳ việc gì cũng thấy phiền chán, thì làm cho người ta phiền chán mình nhất.
211 做對的事情,把事情做對。 Làm đúng việc, làm việc đúng.
212 過於執著小事者,往往無法成就大事。 Người quá câu nệ vào việc nhỏ, thường không thể có thành tựu trong việc lớn.
213 凡事盡心盡力,結果交給上帝。 Phàm việc gì cũng tận tâm tận lực, thì kết quả sẽ đưa đến Thượng đế.
214 一個人偉大或卑微,端視其志向而定。 Một người vĩ đại hay bé nhỏ,cứ nhìn kỹ chí hướng của anh ta mà đoán định.
215 被同一塊石頭絆倒兩次,是一種恥辱。 Bị cùng một hòn đá làm vấp ngã hai lần,thì đó là điều sỉ nhục.
216 名譽是你最有效的自薦信,你一生的前途都得依賴它。 Danh dự là sự tiến cử hiệu quả nhất của bạn, tiền đồ của cả đời bạn đều phải dựa vào nó.
217 為了使別人也享有自由,你必須限制自己的自由。 Để người khác cũng được hưởng tự do, bạn cần thiết phải hạn chế sự tự do của bản thân.
218 心慌吃不得熱粥。(=欲速則不達) Hoảng hốt sẽ không ăn nổi cháo nóng (dục tốc bất đạt).
219 如果你同時追兩隻野兔,最後將一隻也追不到。 Nếu cùng một lúc bạn đuổi bắt hai con thỏ hoang, thì cuối cùng đến một con cũng không bắt được.
220 心中裝滿自己的想法,就聽不到他人的心聲了。 Trong lòng đầy ắp những cách nghĩ của chính mình thì sẽ không nghe được tiếng lòng của người khác.
221 不肯原諒別人,就是不給自己留餘地,因為每個人都有犯錯而需要別人原諒的時候。 Không muốn tha thứ cho người khác, tức là không để lại cho mình một chỗ đất dư (để đứng), bởi vì mỗi người ai cũng có lúc phạm sai lầm và cần người khác tha thứ.
222 與自己競爭,與別人合作。 Cạnh tranh với chính mình, hợp tác với người khác.
223 當你發現美好事物時,要把它分享給別人,這樣美好的事物才能在這世界上散播開來。 Khi bạn phát hiện một thấy sự vật đẹp đẽ, hãy chia sẻ cho người khác, như thế sự vật đẹp đẽ đó mới có thể truyền bá đi khắp nơi trên thế giới này.
224 如果事情值得做,就該盡力做好。 Nếu sự việc đáng phải làm, thì hãy tận lực làm cho tốt.
225 待別人好,不是因為這樣別人也會對你好,而是因為你可以心安理得。 Đối đãi với người khác tốt, không phải là vì như thế người khác sẽ đối tốt lại với bạn, mà là vì như thế bạn sẽ có thể yên tâm thoải mái.
226 一件壞事的影響,可能是你用十件好事都無法彌補的。 Ảnh hưởng của một việc xấu, có thể bạn phải dùng đến mười việc tốt cũng không bù đắp lại được.
227 我們拿花送給別人時,首先聞到花香的是自己; Khi chúng ta đem hoa tặng cho người khác, thì người ngửi được mùi hương đầu tiên là chính chúng ta.
228 我們抓起泥巴拋向別人時,首先弄髒的也是自己的手。 Khi chúng ta nắm bùn ném vào người khác, thì người bị làm bẩn đầu tiên là bàn tay chúng ta.
229 上級主管不會喜歡總要他把話說兩遍的人。 Chủ quản cấp trên sẽ không thích người muốn họ phải nói hai lần.
230 你發現過嗎?幾乎所有白色的花都很香,顏色豔麗的花常是不香的,人也是一樣,愈樸素單純的人,愈有內在的芳香。 Bạn có từng phát hiện thấy, hầu như những loại hoa có màu trắng đều rất thơm, hoa có màu sắc đẹp đẽ thường không thơm, người cũng vậy, càng mộc mạc giản dị, càng tỏa hương thơm từ bên trong.
231 慈濟七戒:不殺生、不偷盜、不邪淫、不妄語、不飲酒、不棄養父母、不參與政治。 Từ tế thất giới là: Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không vọng ngữ, không uống rượu, không bỏ việc phụng dưỡng cha mẹ, không tham dự chính trị.
232 與其責怪老天爺為什麼下雨,還不如盡快設法找到避雨的地方。 Trách cứ ông Trời tại sao lại mưa, chi bằng cố gắng tìm chỗ để tránh mưa.
233 一張笑臉可以引起無數張笑臉,一張哭喪的臉卻永遠孤獨。(康德) Một khuôn mặt cười có thể làm vô số khuôn mặt cùng cười theo. Một khuôn mặt tang thương thì vĩnh viễn sẽ cô độc.
234 當你快樂時,你要想,這快樂不是永恆的; Khi bạn vui vẻ, bạn phải nghĩ, vui vẻ này không phải là vĩnh hằng.
235 當你痛苦時,你要想,這痛苦也不是永恒的。 Khi bạn đau khổ, bạn phải nghỉ, đau khổ này cũng không phải là vĩnh hằng.
236 愈多壞心眼佔據我們的心,我們就會有愈多的苦難。 Càng có nhiều ý xấu ngự trị trong trái tim chúng ta, chúng ta càng có nhiều gian khổ.
237 傳家有道唯存厚,處世無奇但率真。 Chuyên gia hữu đạo duy tồn hậu, xử thế vô ký đãn suất chân.
238 不正面面對恐懼,就得一生一世躲著它。(北美印地安人諺語) Không trực diện đối mặt với nỗi sợ hãi, thì phải suốt đời né tránh nó.
239 獲致幸福的不二法門是珍視你所擁有的,遺忘你所沒有的。 Phương pháp nhất quán để giành được hạnh phúc là trân trọng những gì bạn đang có.
240 你渴求別人了解你,就要先學習了解別人。你得先顧及別人的感受,你的感受才會被關照。 Bạn khát cầu người khác hiểu bạn, thì trước hết phải học để hiểu người khác. Bạn phải quan tâm trước hết đến cảm nhận của người khác, thì sự cảm nhận của bạn mới được quan tâm.
241 突然而來的、不當且過大的利益,都隱含著危機。 Đột nhiên mà đến, mà lại là lợi ích quá lớn không thỏa đáng,thì đều ẩn chứa những nguy cơ.
242 我才不會沮喪,因為每一次錯誤的嘗試都會把我往前更推進一步。(愛迪生) Tôi sẽ không ủ rũ, bởi vì mỗi lần sai lầm đều là những thử nghiệm giúp tôi tiến bộ thêm một bậc.
243 不要害怕去做超過自己能力範圍的事,那正可以激發出你的潛能。 Đừng sợ phải làm những việc vượt quá phạm vi khả năng của mình, chính nó có thể kích phát khả năng tiềm tàng của bạn.
244 把「苦幹」和「巧幹」結合起來,就能脫穎而出。將斧頭保持在鋒利狀態,就能用較少的力氣,砍下較多的樹。 Hãy kết hợp “làm khổ” và “làm khéo” với nhau, thì có thể bộc lộ được hết tài năng. Giữ lưỡi rìu sắc bén, thì chỉ cần dùng ít lực mà có thể đốn được nhiều cây.
245 你現在面對失敗的態度,就是未來成功與否的關鍵。 Thái độ đối với sự thất bại bây giờ của bạn, chính là mấu chốt của sự thành công hay không trong tương lai.
246 找到一群可以幫助你成長的好朋友和聰明的競爭者,你就贏了別人好幾步。 Tìm được một nhóm bạn bè tốt giúp bạn phát triển và những kẻ cạnh tranh thông minh, bạn sẽ thắng người khác được nhiều bước.
247 週一到週五工作,只能讓我和對手保持平手,週末也工作,則讓我超越對手。(美國某知名企業家) Làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, chỉ có thể khiến tôi và đối thủ giữ được ngang cơ nhau, cuối tuần cũng làm việc, sẽ khiến tôi vượt qua đối thủ.
248 用錯誤的方法灌溉,不可能豐收。 Tưới tiêu không đúng phương pháp, sẽ không thể được mùa.
249 我把每個難題視為運用聰明才智的機會。(世界銷售冠軍大師湯姆.霍金斯) Tôi coi mỗi một vấn đề khó khăn là một cơ hội để vận dụng sự thông minh tài trí.
250 看書是增加智慧最簡便的方式,當孩子打開一本書的時候,他就打開了一個世界。 Đọc sách là phương pháp gia tăng trí tuệ giản tiện nhất, khi đứa trẻ mở một cuốn sách ra, tức là nó đang mở ra một thế giới.
251 「閱讀」是各種學習的基石。 “Đọc” là nền tảng của các loại học tập.
252 知識是創造力的基礎。 Tri thức là cơ bản của sức sáng tạo.
253 沒有愛心的誠實,是會刺傷人的。 Không có sự thành thực của trái tim yêu, sẽ là cái làm đau thương người khác.
254 愛生氣的人是沒有福氣的人。 Người thích nổi nóng sẽ là người không có phúc (may mắn).
255 如果你常跟狗磨蹭在一起,身上就會有跳蚤。(近墨者黑) Nếu bạn thường vuốt ve với chó, thì trên người bạn sẽ có bọ chó. 256 生命也有保存期限,想做的事就應該趁早去做。 Sinh mạng cũng có giới hạn, việc muốn làm thì nên làm sớm đi.
257 「表情」是無聲的武器,故意臭著臉來表示不滿,當心變成「表情暴力」。 “Biểu tình” là vũ khí vô thanh, cố tình ủ dột bộ mặt để thể hiện sự bất mãn, đương nhiên biến thành “biểu tình bạo lực”.
258 遊手好閒會使人心智生鏽。 Chơi bời lêu lổng sẽ khiến tâm trí gỉ sét.
259 不要一直責罵大人,不要一直覺得大人總是不好的,因為總有一天你們也會成為大人。(漫畫「麻辣教師」) Đừng cứ trách mắng người lớn, đừng cứ học những thói xấu của người lớn, bởi vì sẽ có một ngày bạn cũng sẽ trở thành người lớn.
260 常以為別人在注意自己,或希望別人注意自己的人,會活得比較煩惱。 Người thường cho rằng người khác chú ý mình, hoặc hy vọng người khác chú ý mình sẽ có cuộc sống tương đối phiền não.
261 一個平庸卻熱忱的人,往往會超越傑出卻無熱忱的人。(威廉森) Một người tầm thường mà hăng hái, sẽ luôn luôn vượt qua người kiệt xuất mà không hăng hái.
262 懶惰的人啊!你去觀察螞蟻的動作,便可以得到智慧。(舊約聖經) Người lười biếng ấy à! Người hãy đi quan sát động tác của những con kiến, bạn sẽ có được trí tuệ. (Thánh kinh cựu ước).
263 不要去刺探別人的秘密,要不然你就得常常忍受明明知道卻又不能說的痛苦。 Đừng có đi xoi mói bí mật của người khác, nếu không bạn sẽ phải thường xuyên chịu đựng nỗi khổ của việc rõ ràng biết mà không thể nói.
264 梅菲定律:每項工作所花的時間都會比你想像中的長。(人往往會低估工作所需時間,因此做事情應及早開始。) Định luật Mai-Phi: Thời gian chi cho mỗi một công việc đều dài hơn so với trong tưởng tưởng của bạn. (Người ta thường dự tính thời gian cần thiết cho công việc, vì thế khi làm việc hãy nên bắt đầu sớm)
265 把事情「做好」和「做得完美」的區別是:前者只佔後者百分之十或百分之二十的時間。 Sự khác biệt của “Làm tốt” và “Làm hoàn mỹ” là: người trước chỉ cần bỏ ra 10% hoặc 20% thời gia của người sau.
266 二十一世紀會失敗的人就是「不學習的人」,以及「永遠不求改變突破而只用舊方法的人」。 Người sẽ thất bại của thế kỷ 21 là: “người không học”, và “người mãi không thay đổi sự đột phá và chỉ dùng phương pháp cũ”.
267 此刻盡力而為,下一刻便可佔盡優勢。 Lúc này tận lực làm việc, lúc sau sẽ có thể chiếm mọi ưu thế.
268 福由心造,禍在己為。 Phúc do tâm mình tạo ra, họa do mình gây ra.
269 如果連小地方都不注意,給人的印象是對大事情一定很粗心。 Nếu chỗ nhỏ bé mà cũng không để ý, thì ấn tượng cho người khác sẽ là: việc lớn nhất định sẽ cẩu thả.
270 沒用的話不要講,有用的事要去做。 Lời nói vô ích đừng nói, việc có ích phải làm.
271 刀要石磨,人要事磨。 Dao dùng đá mài, người dùng việc luyện.
272 过去的痛苦就是快乐。[无论多么艰难一定要咬牙冲过去,将来回忆起来一定甜蜜无比。] Đau khổ của quá khứ chính là niềm vui.( Cho dù có bao nhiêu gian khổ cũng phải cắn răng vượt qua, sau này khi nhớ lại nhất định sẽ thấy ngọt ngào không gì sánh nổi).
273 有生命就有希望/留得青山在,不怕没柴烧 Có sự sống tức là có hy vọng (Giữ được rừng xanh, sẽ không lo không có củi đốt)
274 脑中有知识,胜过手中有金钱。[从小灌输给孩子的坚定信念。] Trong đầu có trí thức còn hơn trong tay có kim tiền (Từ nhỏ phải rót vào đầu bọn trẻ quan niệm như vậy).
275 风暴使树木深深扎根。[感激敌人,感激挫折!] Phong ba giúp cho cây bám rễ sâu chắc. (Cám kích kẻ thù,cảm kích khó khăn).
276 心之所愿,无所不成。[坚持一个简单的信念就一定会成功。] Trong lòng có sẵn ý nguyện thì không việc gì không thành.(Kiên chì một niềm tin đơn giản sẽ nhất định thành công)
277 最简单的回答就是干。[想说流利的英语吗?那么现在就开口!心动不如嘴动。] Cách trả lời đơn giản nhất là “làm”. (Bạn muốn nói tiếng Anh thật lưu loát phải không? Vậy thì hãy mở miệng nói đi! Lòng nghĩ không bằng mở miệng nói).
278 凡事必先难后易。[放弃投机取巧的幻想。] Phàm việc gì cũng trước khó sau dễ. (hãy bỏ mộng tưởng đầu cơ trục lợi)
279 伟大的理想造就伟大的人 Lý tưởng lớn sẽ tạo lên vĩ nhân.
280 天助自助者。) Trời sẽ giúp những người biết tự giúp mình.
281 实践长才干。 Học từ trong thực tiễn lao động.
282 东好西好,还是家里最好。 Đông tốt, tây tốt, vẫn không tốt bằng nhà mình
283 三个臭皮匠,顶个诸葛亮。 Hai cái đầu bao giờ cũng hơn một cái đầu
284 行路有良伴就是捷径。 Đi đường mà có bạn tốt thì như đi đường tắt.
285 滴水穿石。 Nước chảy đá mòn.
286 不经灾祸不知福。 Chưa từng bị họa chưa biết thế nào là phúc.
287 迟做总比不做好;晚来总比不来好。 Muộn còn hơn không.
288 无热情成就不了伟业。 Không có sự nhiệt tình không làm lên sự nghiệp lớn.
289 行动比语言更响亮。 Hành động có tiếng vang hơn mọi lời nói.
290 只有死人才不犯错误。 Chỉ có người chết mới không phạm lỗi lầm.
291 伟大始于渺小。 Cái vĩ đại bắt đầu từ những cái bé nhỏ.
292 事实从来不怕调查。 Sự thực trước giờ không biết sợ điều tra.
293 舌无骨却能折断骨。 Lưỡi không xương nhưng có thể bẻ gãy xương.
294 勇敢的尝试是成功的一半。 Thử nghiệm của dũng cảm là một nửa thành công.
295 困难坎坷是人们的生活教科书。 Sự khó khăn lận đận là cuốn sách giáo khoa của cuộc sống.
296 人就是人,是自己命运的主人。 Người tức là chủ nhân của vận mệnh bản thân.
297 人必须相信自己,这是成功的秘诀。(卓别林) Phải tin vào chính mình,đó là bí quyết của thành công.(Charles Chaplin卓别林 )
298 实力永远意味着责任和危险。 Thực lực mãi mãi có nghĩa là trách nhiệm và nguy hiểm.
299 合理安排时间就是节约时间 。 Sắp xếp thời gian hợp lý là tiết kiệm thời gian.
300 要选择行动的一生,而不是炫耀的一生。 Phải lựa chọn một đời hành động, chứ không phải một đời khoe khoang.
301 只有一种成功,那就是能够用自己的方式度过自己的一生。 Chỉ có một loại thành công, đó là dùng cách của chính mình để sống hết cuộc đời mình.
302 钱财不是供人膜拜的,而是供人使用的。(卡尔文•柯立芝) Tiền tài không phải để cho người quỳ lạy, mà là để cho người sử dụng.(Calvin Coulidge)
303 生活是一所学校,里面充满各种选择. (贝歇特) Cuộc sống là một trường học, ở đó có tràn ngập sự lựa chọn. (Bechert)
304 圆圆钱币,滚走容易。 S. Aleichen 阿雷钦 Đồng tiền tròn sẽ lăn đi dễ dàng. (S.Aleichen)
305 没有什么比独立自由更可宝贵的了。[越南] Ho Chi Minh 胡志明 Không có gì quý hơn độc lập tự do. (Hồ Chí Minh).
306 行乞者不得有选择。(希伍德 ) Kẻ ăn mày không được có lựa chọn.(Heywood )
307 没有玫瑰花是不长刺的。 Ray 雷 Không có hoa hồng không mọc gai. (Ray)
308 时间不等人。Scott 斯科特 Thời gian không đợi chờ ai cả. (Scott)
309 时间就是金钱。Benjamin Franklin富兰克林 Thời gian là vàng bạc. (Franklin)
310 爱,统治了他的王国,不用一枝利剑. Herbert 赫伯特 Tình yêu thống trị vương quốc của anh ta rồi, thì không cần dùng đến một thanh kiếm sắc.
311 人人为我,我为人人。[法] Dumas pére大仲马 Mọi người vì mình,mình vì mọi người.
312 易得者亦易失。 Hazlitt赫斯特 Có được dễ dàng, thì mất cũng dễ dàng.
313 手中的一只鸟胜于林中的两只鸟。Heywood 希伍德 Một con chim ở trong tay còn hơn hai con chim ở trong rừng.
314 最难过的日子也有尽头。 Howell 贺韦尔 Ngày khó khăn nhất cũng có đầu kết.
315 胜利是不会向我们走来的,我必须自己走向胜利。 — 穆尔 Thắng lợi không đi tới chỗ chúng ta, chúng ta phải tự đi đến phía thắng lợi. (M.Moore )
316 生命不止,奋斗不息。 — 卡莱尔 Cuộc sống không ngừng, phấn đấu không nghỉ. (Thomas Carlyle )
317 生活没有目标,犹如航海没有罗盘。- 罗斯金 Cuộc sống không có mục tiêu,cũng như đi biển không có la bàn. (John Ruskin )
318 卓越的天才不屑走旁人走过的路。他寻找迄今未开拓的地区。 Thiên tài trác việt không thèm đi đường người bên cạnh đã đi, anh ta tự tìm đến những nơi mà tới nay chưa ai khai phá. (Linculn )
319 人往高处走,水往低处流。 Người tìm lên chỗ cao, nước chảy vào chỗ trũng.
320 旁观者清。Smedley 斯密莱 Người ngoài cuộc thì sáng.
321 伟大的人物总是愿意当小人物的。R. W. Emerson 爱默生 Nhân vật vĩ đại thường bằng lòng làm một người nhỏ bé.
322 生活只是由一系列下决心的努力所构成。T. Fuller 富勒 Cuộc sống chỉ là do hàng loạt những nỗ lực hạ quyết tâm tạo thành.
323 目标决定你将成为为什么样的人。 Julius Erving欧文 Mục tiêu sẽ quyết định tương lai bạn là người thế nào.
324 光勤劳是不够的,蚂蚁也是勤劳的。要看你为什么而勤劳。 H. D. Thoreau梭罗 Chỉ cần cù vẫn chưa đủ,con kiến cũng cần cù đó thôi. Phải xem vì sao mà cần cù (siêng năng)
325 人类所有的智慧可以归结为两个词 — 等待和希望。 Alexandre Dumas Pére大仲马(法国作家) Tất cả trí tuệ của loài người có thể đúc kết bằng hai từ: đợi chờ và hy vọng.
326 豁达者长寿。(英国剧作家 莎士比亚. W.) Kẻ độ lượng thì sống lâu.(William Shakespeare , British dramatist)
327 世间最好的调味品就是饥饿。达•芬奇 Thứ gia vị ngon nhất thế gian chính là đói.(da Vind)
328 健康是人生第一财富。(美国思想家 爱默生. R. W.) Của cải số một của đời người là sức khỏe.
329 早睡早起会使人健康、富有和聪明。(美国总统 富兰克林. B.) Ngủ sớm, dậy sớm sẽ khiến người khỏe mạnh, giàu có và thông minh.
330 最感甜蜜的休息是在工作圆满完成之后。―奥勒利乌斯 Sự nghỉ ngơi dễ chịu nhất là sau khi hoàn thành công việc một cách mỹ mãn.
331 别人为食而生存,我为生存而食。Socrates 苏格拉底 Người ta ăn để mà sống, còn tôi sống để ăn.
332 “一个人可以失败很多次,但是只要他没有开始责怪旁人,他还不是一个失败者。 – 巴勒斯 ” Một người có thể thất bại nhiều lần, nhưng chỉ cần anh ta không bắt đầu trách cứ người bên cạnh, anh ta vẫn không phải là kẻ thất bại. (Burroughs )
333 强者能同命运的风暴抗争。 — 爱迪生 Kẻ mạnh là kẻ có thể chống lại được phong ba của vận mệnh.(Thomas Addison )
334 不管追求什么目标,都应坚持不懈。 Bất luận là theo đuổi mục tiêu nào, cũng phải kiên chì đến cùng.
335 不要害怕你的生活将要结束,应该担心你的生活永远不会真正开始。 — 纽曼 Đừng lo lắng cuộc sống của bạn sẽ kết thúc,nên lo lắng cuộc sống của bạn mãi không chính thức bắt đầu. (J.H. Newman )
336 随着年龄的增长,我们并不变得更好也不变得更坏,而是变得更象我们自己. Cùng với sự gia tăng của tuổi tác, chúng ta không trở thành càng tốt, cũng không trở thành càng xấu, mà trở thành càng giống chính chúng ta hơn.
337 没有学院和大学的帮助,人生本身也正在变成一所高等学府。 Thomas Alva Edison 爱迪生 Không có sự giúp đỡ của học viện hay trường đại học nào cả, đời người bản thân nó cũng đang dần biến thành một trường học lớn.
Còn rất nhiều Cap hay, STT và danh ngôn hay nhưng bạn không biết diễn đạt nó như thế nào! Vậy hãy tham khảo các khóa học tiếng Trung để có thể tự tạo cho mình các câu nói bất hủ của riêng mình bằng tiếng Trung nhé.
⇒ Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan qua các bài viết dưới đây:
- Những bài thơ Hán Việt nổi tiếng Trung Quốc
- Những câu Tỏ tình bằng tiếng Trung Quốc hay nhất
- Tỏ tình thông qua ý nghĩa các con Số – Mật mã yêu thương
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: Dongnaiart Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
Có thể bạn quan tâm: Mẫu đơn kiến nghị đền bù đất đai và hướng dẫn soạn đơn chi tiết nhất
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết 100 Stt tiếng Trung, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn