Tính chất hoá học của Sắt (Fe), ví dụ và bài tập – hoá lớp 9

Cùng xem Tính chất hoá học của Sắt (Fe), ví dụ và bài tập – hoá lớp 9 trên youtube.

Sắt cũng là một trong những kim loại rất quen thuộc với chúng ta và được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.

Sắt (Fe) cũng tương tự nhôm có tính dẫn điện sắt dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm, trong bài trước các em đã được giới thiệu về tính chất hoá học của nhôm, vậy trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hoá học của sắt nhé.

Bạn đang xem: Tính chất hoá học của Sắt (Fe), ví dụ và bài tập – hoá lớp 9

I. Tính chất vật lý của Sắt (Fe)

– Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm

– Sắt dẻo nên dễ rèn, sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và có thể trở thành nam châm)

– Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng 7,86g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 15390C

tính chất hoá học của sắt Fe

II. Tính chất hoá học của Sắt (Fe)

* Sắt là kim loại có hoá trị II và III

  • Sắt tác dụng với phi kim
  • Sắt tác dụng với axit
  • Sắt tác dụng với muối
  • Sắt tác dụng với nước

1. Sắt tác dụng với phi kim

+ Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim.

a) Sắt tác dụng với oxy

3Fe + 2O2  Fe3O4

– Fe3Olà oxit sắt từ, là oxit của hỗn hợp sắt có hóa trị II và III: FeO và Fe2O3 

b) Sắt tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 

2FeCl3

– Ngoài Oxi (O) và Lưu huỳnh (S), sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2,… tạo thành muối.

2. Sắt tác dụng với Axit

– Sắt tác dụng với HCl, H2S04 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl loãng  → FeCl2 + H2

Fe + 2H2SO4 loãng  → FeSO4 + H2

Chú ý:  Sắt Fe không phản ứng với axit HNO3 đặc, nguội và axit H2S04 đặc, nguội; do ở nhiệt độ thường, sắt tạo ra lớp oxit bảo vệ kim loại trở nên “thụ động”, không bị hòa tan.

– Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III

          Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

          Fe + 6HNO3 đặc,nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

– Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn trong dãy điện hoá, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 

4. Tác dụng với nước

– Sắt hầu như không có phản ứng với nước lạnh, nhưng nếu cho Fe đi qua hơi nước ở nhiệt độ cao thì Fe khử  H2O giải phóng H2

_ Khi t0C < 5700C:  3Fe + 4H2O → Fe3O+ 4H2

_ Khi t0C > 5700C:  Fe + H2O → FeO + H2

III. Bài tập vận dụng tính chất hoá học của Sắt Fe

Bài 1: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m? 

* Hướng dẫn:

Ta có các PTPƯ:

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Theo bài ra, ta có: nH­2 = 0,672/22,4= 0,03 mol.

 nHCl = Cm.V = 0,3.1 = 0,3 mol

Ở bài này ta tính số mol theo nguyên tử Hyđro trong dung dịch axit

Ta có : nH+(trong HCl)= nH+(dùng để hoà tan oxit ) + nH+(khí thoát ra)  

 ⇒ 0,3 = nH+(hoà tan oxit ) + 2.0,03

Xem Thêm : Đầu số 085 là mạng gì? Xem ý nghĩa và cách để sở hữu đầu số 085

 ⇒ nH+(dùng hoà tan oxit ) = 0,24 mol

nO(oxit) = ½ nH+(hoà tan oxit )= 0,12 mol

 ⇒ m = mX– mO(oxit) = 12 – 0,12.16 = 10,08 g

Bài 2: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. Hỏi m =?

* Hướng dẫn:

Theo bài ra ta có: nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

Cô cạn dung dịch thu được 85,09g là muối FeCl2

⇒ nFeCl2 = 85,09/127 = 0,67 mol

Phương trình phản ứng:

Fe  +  2HCl  →  FeCl2  +  H2↑  (1)       

Fe  +  2FeCl3   →   3FeCl2       (2)

 Theo PTPƯ (1) thì: nFe = nFeCl2 = nH2 = 0,25 mol

⇒ nên FeCl2 tạo ra từ PTPƯ (2) là: 0,67 – 0,25 = 0,42

 Theo PTPƯ (2) thì: nFe = (1/3) nFeCl2 = (1/3).0,42 = 0,14 mol

 ⇒ mFe = n.M = (0,14 + 0,25).56 = 0,39.56 = 21,84 g

Bài 4 trang 60 sgk hoá 9: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2

b) H2SO4 đặc, nguội

c) Khí Cl2

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:

* Lời giải bài 4 trang 60 sgk hoá 9:

– Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c):

 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

 (kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)

 2Fe + 3Cl2  2FeCl3.

– Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

Bài 5 trang 60 sgk hoá 9: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

* Lời giải bài 5 trang 60 sgk hoá 9:

a) nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

– PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓  (1)

– Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

 nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

– PTHH cho A + dd HCl:

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑  (2)

 Cu + HCl → không phản ứng.

– Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu

 mCu = 0,01.64 = 0,64 (g).

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:

 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4   (3)

– Theo ptpư (1): nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 (mol).

– Theo ptpư (3): nNaOH = 2.nFeSO4 = 2.0,01 = 0,02 (mol).

⇒ VNaOH = n/CM = 0,02/1 = 0,02 (l).

Xem Thêm : Sự khác biệt giữa Pinocytosis và Phagocytosis

Bài 4 trang 69 sgk hoá 9: Hoàn thành chuỗi phản ứng

b) Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeCl2

c) FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4

* Lời giải bài 4 trang 69 sgk hoá 9:

b) Ta có chuỗi phương trình phản ứng:

1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c) Ta có chuỗi phương trình phản ứng:

1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

3) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O

 Hoặc: Fe2O3 + 2Al    2Fe + Al2O3

 Hoặc: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

4) Fe + O2 

 Fe3O4

Bài 6 trang 69 sgk hóa 9: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

 

* Lời giải bài 6 trang 69 sgk hóa 9:

a) PTPƯ:  Fe   +  CuSO4   →  FeSO4   +  Cu↓

       1 mol   1 mol         1 mol        1 mol

b) Theo PTPƯ cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1 mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng thêm là : 64 – 56 = 8 (g)

 Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x

 Theo bài ra số gam tăng lên sau khi lấy lá thép ra là: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)

 ⇒ x = (0,08.1)/8 = 0,01 (mol)

nFeSO4 = 0,01 mol ⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g)

mdd CuSO4 = D . V = 1,12.25 = 28 (g)

⇒ mCuSO4 = mdd.C% = 28.(15/100) = 4,2 (g)

⇒ nCuSO4 = 4,2/160 = 0,02625 (mol)

⇒ CuSO4  và nCuSO4  = 0,02625 – 0,01 = 0,01625 (mol)

– Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư

⇒ mCuSO4  = 0,01625.160 = 2,6 (g)

⇒ mdd sau pư = 28 +2,5 – 2,58 = 27,92 (g)

⇒ C% FeSO4 = (1,52/27,92). 100 = 5,4441 (%)

⇒ C% CuSO4  = (2,6/27,92). 100 = 9,3123 (%)

Hy vọng với phần hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Sắt Fe ở trên sẽ giúp ích cho các em, mọi thắc mắc và góp ý, các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: DONGNAIART

Chuyên mục: Giáo Dục

Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức

Lời kết: Trên đây là bài viết Tính chất hoá học của Sắt (Fe), ví dụ và bài tập – hoá lớp 9. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Trong thế giới cá cược trực tuyến, việc chọn lựa nhà cái có dịch vụ giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả là một yếu…

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Các trang cá cược ngày nay đã phát triển một loạt các kèo đá gà trực tiếp, mang lại sự đa dạng và cơ hội kiếm tiền…

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Khi quyết định tham gia cá cược trực tuyến, việc lựa chọn một nhà cái uy tín và chất lượng là điều vô cùng quan trọng. Trên…

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Sảnh đá gà HB88 được xem là một trong những điểm đến cá cược hấp dẫn, mang đến những trận đấu đầy kịch tính, căng thẳng. Trong…

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Roulette là một trò chơi sòng bạc phổ biến được chơi trên một bàn quay có chứa một bánh xe quay và một bảng…

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Bóng đá được mệnh môn thể thao vua, là niềm đam mê của không ít người hâm mộ trên toàn thế giới. Kèo chấp 1.5 trong bóng…