Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên – toán lớp 6 – hayhochoi

Cùng xem Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên – toán lớp 6 – hayhochoi trên youtube.

Nhân 2 số cùng số mũ

Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ tích hợp dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhằm giúp các em học sinh cảm thấy việc giải các bài toán về lũy thừa không làm chúng ta cảm thấy khó khăn Câu hỏi.

» Xem thêm: Cách giải lũy thừa có quy tắc cực hay

I. Mục lục kiến ​​thức cần nhớ

1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

– a lũy thừa bậc n là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

an = a.a…..a(n thừa số của a)(n khác 0)

– trong đó: a được gọi là cơ số.

n được gọi là số mũ.

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

– Khi hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng với số mũ.

buổi sáng. an = am+n

3. Hai quyền có cùng đáy

– Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau.

am: an = am-n (a 0, m 0)

4. sức mạnh của quyền lực.

(am)n = am.n

– Ví dụ: (22)4 = 22,4 = 28

5. Nhân hai luỹ thừa cùng số mũ nhưng khác tử số.

sáng. bm = (a.b)m

– Ví dụ: 33. 23 = (3.2)3 = 63

6.Chia hai lũy thừa cùng số mũ nhưng khác cơ số.

AM:bm = (a:b)m

– Ví dụ: 64 : 34 = (6 : 3)4 = 24

7.Một số quy ước.

1n=1;a0=1

– Ví dụ: 12018 = 1 ; 20180 = 1

hayhochoi dn6

Hai. Dạng toán về lũy thừa số mũ tự nhiên

  • Dạng 1: Dùng sức viết về sản phẩm
  • * Cách làm: Áp dụng công thức: an = a.a…..a

    Bài tập 1. (SGK Toán 6, Bài 56, Trang 27): Viết tích sau sử dụng lũy ​​thừa:

    a) 5.5.5 5.5.5 ; b) 6.6.6.3.2 ;

    c) 2 2.2.3.3;d) 100.10.10.10.

    * Giải pháp:

    a) 5.5.5.5.5.5 = 56

    b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64;

    c) 2.2.2.3.3 = 23,32 ;

    d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105.

    Bài tập 2. (Trang 57 trang 28 SGK Toán 6): Tính giá trị lũy thừa của:

    a) 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210 ;

    b) 32, 33, 34, 35;

    c) 42, 43, 44;

    d) 52, 53, 54;

    e) 62, 63, 64.

    * Giải pháp:

    a) 23 = 2.2.2 = 8 ; 24 = 23.2 = 8.2 = 16.

    – Tương tự như trên, ta được:

    25 = 32, 26 = 64, 27 = 128, 28 = 256, 29 = 512, 210 = 1024.

    b) 32 = 9, 33 = 27, 34 = 81, 35 = 243.

    c) 42 = 16, 43 = 64, 44 = 256.

    d) 52 = 25, 53 = 125, 54 = 625.

    e) 62 = 36, 63 = 216, 64 = 1296.

    Bản phát hành 3. (SGK Toán 6 trang 29 bài 65): Qua phép tính, trong hai số sau, số nào lớn hơn?

    a) 23 và 32 ; b) 24 và 42 ;

    Xem Thêm : Những câu nói hay về những kẻ nịnh bợ ( Ca dao, thơ stt châm biếm về kẻ nịnh bợ)

    c) 25 và 52; d) 210 và 100.

    * Giải pháp

    a) 23 = 8, 32 = 9. Vì 8 < 9 nên là 23 < 32.

    b) 24 = 16 , 42=16 vậy 24 = 42.

    c) 25 = 32 , 52 = 25 nên 25 > 52.

    d) 210 = 1024 nên 210 >100.

    bài 4 : Viết tắt các tích sau đây là lũy thừa.

    a) 4. 4. 4. 4. 4

    b) 10. Mười. mười. 100

    c) 2. 4. 8. 8. 8. 8

    d) x. x. x. x

    • Dạng 2. Viết số dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1
    • * Cách: áp dụng công thức a.a…..a = an (n thừa số của a) (n khác 0)

      Bài 1 (Bài 58b; Trang 59b, trang 28 SGK Toán 6)

      58b) Viết các số sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: 64;169;196.

      59b) Viết các số sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: 27;125;216.

      * Giải pháp

      58b) 64 = 8,8 = 82;

      169 = 13.13 = 132 ;

      196=14.14=142.

      59b) 27 = 3.3.3 = 33 ;

      125 = 5.5.5 = 53 ;

      216 = 6.6.6 = 63.

      Bản phát hành 2. (SGK Toán 6 trang 28 Bài 61) Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên có số mũ lớn hơn 1 (chú ý một số số có thể viết được nhiều cách): 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100.

      * Giải pháp:

      8 = 23; 16 = 42 = 24;

      27 = 33 ; 64 = 82 – 26 = 43;

      81=92=34;100=102.

      • Dạng 3. Nhân 2 với cùng cơ số
      • * Cách làm: Áp dụng công thức: am.an = am+n

        Bài tập 1. (Bài 60, trang 28, SGK Toán 6): Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng lũy ​​thừa:

        a) 33,34; b) 52,57; c) 75,7.

        * Giải pháp:

        a) 33,34 = 33+4 = 37 ;

        b) 52,57 = 52+7 = 59 ;

        c) 75,7 = 75+1 = 76

        Bài tập 2. (SGK Toán 6, Bài 64, Trang 29) Viết kết quả phép tính dưới dạng lũy ​​thừa:

        a) 23.22.24;

        b) 102.103.105 ;

        c) x. x5;

        d) a3.a2.a5 ;

        * Giải pháp:

        a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 ;

        b) 102.103,105 = 102+3+5 = 1010;

        c) x.x5 = x1+5 = x6;

        d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = 210 ;

        Bài tập 3: Viết các tích sau dưới dạng lũy ​​thừa.

        a) 48. 220;912. 275. 814;643. 45. 162

        b) 2520. 1254;x7. x4. × 3 ; 36. 46

        c) 84 .23.162;23.22. 83;Có. y7

        • Dạng 4: Chia hết cho 2 cùng cơ số
        • * Cách làm: Áp dụng công thức: am: an = am-n (a ≠ 0, m ≥ 0)

          Bài tập 1: Viết các kết quả sau dưới dạng lũy ​​thừa.

          a) 1255: 253 b) 276: 93 c) 420: 215

          d) 24n : 22n e) 644 . 165 : 420 gam) 324 : 86

          Bài tập 2: Viết các thương sau dưới dạng luỹ thừa.

          a) 49 : 44 ; 178 : 175 ; 210 : 82 ; 1810 : 310 ; 275:813

          Xem Thêm : Giải Hóa 10 Bài 2 (Cánh diều): Thành phần của nguyên tử

          b) 106 : 100 ; 59 : 253 ; 410 : 643; 225 : 324 : 184 : 94

          • Dạng 5: Một số phép toán bổ sung
          • *Phương pháp: vận dụng 7 thuộc tính trên để thay đổi linh hoạt

            Bài tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau.

            a) a4.a6

            b) (a5)7

            c) (a3)4. a9

            d) (23)5.(23)4

            Bài tập 2: Tính lũy thừa của:

            a) 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210.

            b) 32, 33, 34, 35.

            c) 42, 43, 44.

            d) 52, 53, 54.

            Nhiệm vụ 3: Viết các tổng sau dưới dạng bình phương.

            Một) 13 + 23

            b) 13 + 23 + 33

            c) 13 + 23 + 33 + 43

            Bài 4: Tìm x ∈ n, biết.

            a) 3x. 3 = 243

            b) 2x. 162 = 1024

            c) 64,4x = 168

            d) 2x = 16

            Bài 5: Thực hiện các phép tính sau theo cách hợp lý.

            A. (217 + 172).(915 – 315).(24 – 42)

            (82017 – 82015): (82104.8)

            (13 + 23 + 34 + 45).(13 + 23 + 33 + 43).(38 – 812)

            (28 + 83): (25,23)

            Bài 6: Tìm x, biết.

            a) 2x.4 = 128 b) (2x + 1)3 = 125

            c) 2x – 26 = 6 d) 64,4x = 45

            e) 27,3x = 243 g) 49,7x = 2401

            h) 3x = 81k) 34.3x = 37

            n) 3x + 25 = 26,22 + 2,30

            * Trả lời:

            a) x = 5; b) x = 2; c) x = 5; d) x = 2

            e) x = 2; g) x = 2; h) x = 4; k) x = 3; n) x = 4

            Bài 7: So sánh

            a) 26 và 82 ; 53 và 35 ; 32 và 23; 26 và 62

            b) a = 2009.2011 và b = 20102

            c) a = 2015.2017 và b = 2016.2016

            d) 20170 và 12017

            Bài 8:Cho a = 1 + 21 + 22 + 23 + … + 22007

            a) Tính 2a

            b) Chứng minh: a = 22008 – 1

            Bài 9: Cho a = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36 + 37

            a) Tính 2a

            b) Chứng minh rằng a = (38 – 1) : 2

            Lùi 10: Với a = 1 + 3 + 32 + … + 32006

            a) Tính 3a

            b) Chứng minh: a = (32007 – 1) : 2

            Bài 11:Cho a = 1 + 4 + 42 + 43 + 45 + 46

            a) Tính 4a

            b) Chứng minh: a = (47 – 1) : 3

            Bài 12:Tổng

            s = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22017

Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức

Lời kết: Trên đây là bài viết Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên – toán lớp 6 – hayhochoi. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Trong thế giới cá cược trực tuyến, việc chọn lựa nhà cái có dịch vụ giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả là một yếu…

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Các trang cá cược ngày nay đã phát triển một loạt các kèo đá gà trực tiếp, mang lại sự đa dạng và cơ hội kiếm tiền…

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Khi quyết định tham gia cá cược trực tuyến, việc lựa chọn một nhà cái uy tín và chất lượng là điều vô cùng quan trọng. Trên…

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Sảnh đá gà HB88 được xem là một trong những điểm đến cá cược hấp dẫn, mang đến những trận đấu đầy kịch tính, căng thẳng. Trong…

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Roulette là một trò chơi sòng bạc phổ biến được chơi trên một bàn quay có chứa một bánh xe quay và một bảng…

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Bóng đá được mệnh môn thể thao vua, là niềm đam mê của không ít người hâm mộ trên toàn thế giới. Kèo chấp 1.5 trong bóng…