Cùng xem Mẫu đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất trên youtube.
Luật sư Tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568
1. Đơn xin chuyển nhượng đất ruộng là gì?
Theo Quy định đất đai 2013 , đất nông nghiệp bao gồm:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
– Đất trồng cây hàng năm, bao gồm cả trồng lúa và các loại cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Rừng sản xuất;
– Bảo tồn rừng;
– Rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
Xem thêm: Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013
– Đất tạo ra muối;
– Đất nông nghiệp khác bao gồm đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác dùng để trồng trọt, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất; đất kho bãi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản để làm mục đích nghiên cứu, nghiên cứu, thử nghiệm; vườn ươm, giống cây cảnh và đất trồng hoa kiểng.
Đơn xin chuyển nhượng đất nông nghiệp là một biểu mẫu hành chính do một cá nhân nộp và gửi đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để sử dụng trong trường hợp người sử dụng không còn mong muốn sử dụng đất. Có quyền đối với một diện tích đất mà họ sở hữu và muốn giao nó cho một người hoặc tổ chức khác để thu lợi về tài chính hoặc thỏa thuận trao đổi. Đơn xin cấp đất nông nghiệp phải có thông tin về tổ chức hoặc đại diện của tổ chức, cá nhân hoặc gia đình và thông tin về việc cấp đất nông nghiệp, ..
2. Mục đích xin chuyển nhượng đất ruộng:
Đơn xin chuyển nhượng đất ruộng là văn bản ghi lại việc chuyển nhượng của tổ chức hoặc người đại diện, cá nhân, gia đình và đất ruộng, ngoài ra đơn xin chuyển nhượng đất ruộng còn là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan, đơn vị chuyển nhượng đất nông nghiệp cho tổ chức hoặc đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
3. Đơn xin chuyển nhượng đất nông nghiệp:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Vị trí Ngày …. Tháng … Năm ….
Đơn xin cấp đất nông nghiệp
Xem chi tiết: Xử lý các trường hợp giao đất trái phép
– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Xem Thêm : chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
Kính gửi: – ubnd…
– Bộ Tài nguyên và Môi trường …
Tên tổ chức hoặc đại diện tổ chức, cá nhân hoặc gia đình: …
Số cmnd: …… .Ngày cấp ………… Địa điểm cấp ……
Hoặc giấy tờ chứng minh đăng ký: …… .Ngày cấp ………… Nơi cấp …… .Xin nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp sử dụng làm kinh tế đối với trường hợp người sử dụng không còn nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn mà anh ta có quyền và muốn sử dụng nó hoặc chuyển giao cho một người hoặc tổ chức khác để đổi lấy một thỏa thuận.
Địa chỉ: … Số điện thoại: …
Vị trí đất: …
Xem thêm: Thủ tục thuê nước hoạt động thương mại
Diện tích đất: …
Nội dung chuyển nhượng đất nông nghiệp:
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo mục 179 (1) của Luật Đất đai 2013:
“Gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước giao trong hạn mức nhất định; đất được nhà nước giao, thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và sử dụng đất quyền được nhà nước công nhận; Đất do chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế ”
Theo quy định của Luật Đất đai nêu trên, tôi thấy mình đã có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng đất ruộng. Vì vậy, tôi mong rằng Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ hiện thực hóa mong muốn của tôi.
Mong sớm nhận được sự chấp thuận của bạn.
Cảm ơn bạn rất nhiều!
Người đăng ký
Xem thêm: Giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn ngạch
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn viết đơn xin chuyển nhượng đất ruộng:
Trong phần yêu cầu, người làm đơn ghi rõ cơ quan, đơn vị (UBND, Bộ Tài nguyên và Môi trường) có thẩm quyền nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Nội dung đơn xin chuyển nhượng đất nông nghiệp: Người nộp đơn phải cung cấp thông tin cá nhân cần thiết và nội dung chuyển nhượng đất nông nghiệp. Thông tin người nộp đơn cung cấp phải chi tiết, chính xác, rõ ràng và hoàn toàn đúng sự thật.
Ở phần cuối của đơn xin chuyển nhượng đất nông nghiệp, người nộp đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.
5. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
5.1. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Xem Thêm : phân biệt thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành
– Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản phụ trợ trên đất.
– Chứng chỉ gốc đã được cấp
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ký tại văn phòng công chứng nơi có đất.
5.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp người có quyền sử dụng đất thực hiện quyền đối với một phần thửa đất thì cơ quan đăng ký đất đai yêu cầu cơ quan đăng ký đất đai đo đạc, phân chia khu vực thực hiện quyền của người có quyền sử dụng đất trước. Khi nộp hồ sơ để thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
Xem thêm: Giao đất nông nghiệp
Bước thứ hai: Cơ quan đăng ký đất đai có trách nhiệm xem xét đơn đăng ký và nếu tuân thủ các quy định để thực hiện các quyền của mình, cơ quan đăng ký đất đai sẽ thực hiện các công việc sau:
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
+ Xác nhận thay đổi đối với Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp cần cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu. tòa nhà. người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính, biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc cho Ủy ban nhân dân thị trấn để trao đổi về việc lập hồ sơ của thị trấn.
Bước 3: Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải tặng cho quyền sử dụng đất bằng văn bản theo quy định.
Sau khi hoàn thành việc xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, cơ quan đăng ký đất đai tiến hành đo đạc, xác định việc sử dụng đất theo hồ sơ tặng cho và hiện trạng sử dụng đã được Ủy ban nhân dân cấp thị xã phê duyệt. Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy xác nhận biến động. Nếu người sử dụng đất tặng cho hết diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận để quản lý.
Bước 4: Trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận chết trước khi cấp giấy chứng nhận thì người thừa kế quyền sử dụng đất được người thừa kế quyền sử dụng đất nộp bổ sung hồ sơ thừa kế phù hợp với các quy định.
Cơ quan đăng ký đất đai xác nhận việc thừa kế bằng Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên. và Môi trường. Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận chết thì những người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Xem thêm: Phân biệt giữa giao đất và giao đất
Bước 5: Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán, góp vốn thuê tài sản trên đất thì và quy trình như sau:
+ Theo quy định của Luật Dân sự thì tài sản gắn liền với đất được đầu tư mua bán;
+ Sau khi cơ quan đăng ký đất đai nhận được đơn đề nghị góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, góp vốn thì lập hồ sơ cho bên mua và bên bán để bên chuyển nhượng tiếp tục thuê tài sản đó với vốn gắn liền với đất. ;
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất của bên bán hoặc bên góp vốn thuê đất- tài sản gắn liền để chủ đầu tư và người nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất tiếp tục cho thuê Đất; ký hợp đồng thuê đất với người mua để nhận góp vốn bằng tài sản phụ là đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế khi hết thời hạn thuê đất. hợp đồng thuê đất của bên bán hoặc nhà đầu tư;
+ Cơ quan đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người góp vốn tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, biến động cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng;
+ Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần đất thuê thì phải làm thủ tục chia đất trước khi làm thủ tục chuyển nhượng đất theo quy định
Do đó, để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cá nhân, gia đình cần chuẩn bị một bộ hồ sơ, giấy tờ hợp pháp được quy định tại bài viết trên. Khi đó, quyền sử dụng đất sẽ được chuyển nhượng theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Cơ quan đăng ký đất đai trước khi nộp đơn yêu cầu thực hiện quyền của người sử dụng đất phải đo đạc, tách thửa tại khu vực thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Mẫu đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn