Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học – VietJack.com

Cùng xem Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học – VietJack.com trên youtube.

Làm bài tập hóa học 8 bài 16

Video Làm bài tập hóa học 8 bài 16

Giải bài tập Hóa học 8 bài 16: Phương trình hóa học

Giải vbtize 8 bài 16: Phương trình hóa học hay, chi tiết sẽ giúp các em học sinh lớp 8 trả lời câu hỏi và làm bài tập Sách bài tập Hóa học 8 một cách dễ dàng.

Nghiên cứu sách giáo khoa

i – lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học

Phương trình phản ứng hóa học của hiđro và oxi:

Hyđrô + ôxy → nước

Đồ thị phản ứng: h2 + o2 − −→ h2o

Tìm hệ số phù hợp:

2h2 + o2 −⟩⟩−→ 2h2o

Phương trình hóa học:

2h2 + o2 → 2h2o

2. Các bước lập phương trình hóa học

Gồm 3 bước: lập sơ đồ phản ứng; tìm hệ số thích hợp; viết phương trình hóa học

Ví dụ: Lập phương trình hóa học phản ứng giữa nhôm và oxi tạo thành nhôm oxit al2o3

Bước đầu tiên: viết đồ thị phản ứng: al + o2 − −→ al2o3

Bước 2: Cân bằng số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố: 4al + 3o2 − 〈−→ 2al2o3

Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4al + 3o2 → 2al2o3

Nếu có các nhóm nguyên tử, hãy cân bằng toàn bộ nhóm nguyên tử dưới dạng một đơn vị.

Ví dụ: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong Bài 14 (TN 2b)

Phương trình chữ:

Natri cacbonat+canxi hiđroxit→canxi cacbonat+natri hiđroxit

Viết sơ đồ phản ứng: na2co3 + ca(oh)2 − −→ caco3 + 2naoh

Phương trình hóa học: na2co3 + ca(oh)2 → caco3 + 2naoh

ii – Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết: tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Ví dụ: Trong phương trình hóa học 4al + 3o2 → 2al2o3

Số nguyên tử al : số phân tử o2 : số phân tử al2o3 = 4 : 3 : 2

Tập thể dục

Bài 1 tr.52 vbt Hóa Học 8

a) Phương trình hóa học biểu thị điều gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học của một phản ứng như thế nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Giải pháp

a) Trình bày ngắn gọn phương trình hóa học của phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác phương trình hóa học ở chỗ không có hệ số thích hợp, tức là số lượng nguyên tử không cân bằng. Tuy nhiên, cũng có những sơ đồ phản ứng đồng thời là phương trình hóa học.

c) Phương trình hóa học biểu thị tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất, cặp chất trong phản ứng.

Bài 2 trang 52 vbt Hóa học 8:Sơ đồ biểu diễn các phản ứng sau:

a) na + o2−⟉⟩−→ na2o

b) p2o5 + h2o − −→ h3po4

Viết phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Giải pháp

a) Phương trình hóa học: 4na + o2 → 2na2o

Xem Thêm : Lợi nhuận gộp (Gross Profit) là gì? Đặc trưng và công thức xác định

Ta có các tỷ lệ:

Số nguyên tử na : số phân tử o2 : số phân tử na2o = 4 : 1 : 2

b) Phương trình hóa học: p2o5 + 3h2o → 2h3po4

Xem Thêm : Lợi nhuận gộp (Gross Profit) là gì? Đặc trưng và công thức xác định

Ta có các tỷ lệ:

Số phân tử p2o5 : số phân tử h2o : số phân tử h3po4 = 1 : 3 : 2

Bài 3 trang 52 vbt Hóa học 8:Bài 2 cần có sơ đồ phản ứng sau:

a) hgo − −→ hg + o2

b) fe(oh)3 −⟩⟩−→ fe2o3 + h2o

Giải pháp

a) Phương trình hóa học: 2hgo → 2hg + o2

Xem Thêm : Lợi nhuận gộp (Gross Profit) là gì? Đặc trưng và công thức xác định

Ta có các tỷ lệ:

Số phân tử hgo : số nguyên tử hg : số phân tử o2 = 2 : 2 : 1

b) Phương trình hóa học: 2fe(oh)3 → fe2o3 + 3h2o

Xem Thêm : Lợi nhuận gộp (Gross Profit) là gì? Đặc trưng và công thức xác định

Ta có các tỷ lệ:

Số phân tử fe(oh)3 : Số phân tử fe2o3 : Số phân tử h2o = 2 : 1 : 3

bài 4. trang 53 vbt hóa học 8 : Cho sơ đồ phản ứng sau:

na2co3 + cacl2 − −→ caco3 + nacl

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ của 4 cặp phân tử trong phản ứng (không bắt buộc).

Giải pháp

a) Phương trình hóa học: na2co3 + cacl2 → caco3 + 2nacl

b) Tỉ lệ số phân tử của cặp chất tham gia phản ứng:

Natri cacbonat: canxi clorua là 1:1

Canxi cacbonat: natri clorua là 1:2

Canxi clorua: natri clorua là 1:2

Natri cacbonat: canxi cacbonat là 1:1

poster 5. trang 53 sgk hóa học 8: Biết mg kim loại magie phản ứng với mg axit sunfuric h2so4 sinh ra khí hiđro h2 và magie sunfat mgso4.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) là tỉ lệ giữa số mg nguyên tử với số phân tử của 3 chất còn lại trong phản ứng.

Giải pháp

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

mg + h2so4 → mgso4 + h2

b) Ta có tỉ số:

mg nguyên tử : phân tử h2so4 = 1 : 1

mg nguyên tử : h2= 1 : 1 phân tử

mg nguyên tử : phân tử mgso4 = 1 : 1

Bài 6 trang 53 sgk hóa học 8: Biết rằng photpho đỏ p phản ứng với oxi tạo hợp chất p2o5.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) biểu thị tỉ lệ giữa số nguyên tử p với số phân tử của hai chất còn lại trong phản ứng.

Giải pháp

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

4p + 5o2 → 2p2o5

b) Ta có tỉ số:

Số phân tử p : số phân tử o2 : số phân tử p2o5 = 4 : 5 : 2

Bài 7 trang 53 vbt Hóa Học 8:Điền hệ số hoặc công thức thích hợp vào chỗ trống trong các phương trình hóa học sau:

a) …cu + … → 2cuo

b) zn + …hcl → zncl2 + h2

Xem Thêm : Chữ Ký Đẹp

c) cao + …hno3 → ca(no3)2 + …

Giải pháp

a) 2cu + o2 → 2cuo

b) zn + 2hcl → zncl2 + h2

c) cao + 2hno3 → ca(no3)2 + h2o

Bài tập trong sách bài tập

Bài 16.1. trang 53 sgk hóa học 8:Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (chọn trong khung):

Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hóa học, chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỷ lệ

“Các phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ……, và các công thức hóa học của … và … ở phía trước mỗi công thức hóa học có thể có … (trừ khi nó bằng 1, ngược lại thì không không viết) sao cho số … của mỗi … bằng nhau.

Suy ra tỉ lệ, lượng, … của các chất … … trong phản ứng từ …; … bằng đúng tỉ lệ … trong công thức hóa học của .. . Trước…”.

Giải pháp

“Các phản ứng hóa học được biểu diễn bằng các phương trình hóa học, trong đó công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm được viết với một hệ số (bỏ qua trừ khi bằng 1) trước mỗi công thức hóa học có thể có, sao cho số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố là bằng nhau.

p>

Tỷ lệ số nguyên tử so với số phân tử của chất trong phản ứng có thể suy ra từ phương trình hóa học; tỷ lệ này bằng tỷ lệ các hệ số đứng trước công thức hóa học của chất tương ứng”.

Bài 16.2. Vbt Hóa Học 8:trang 54 cho sơ đồ của phản ứng sau. Viết phương trình hóa học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

a) cr + o2 − −→ cr2o3

b) fe + br2 − −→ febr3

Giải pháp

a) Phương trình hóa học:

4cr + 3o2 →t° 2cr2o3

Tỷ lệ: số nguyên tử cr : số phân tử o2 : số phân tử cr2o3 = 4 : 3 : 2.

b) Phương trình hóa học:

2fe + 3br2 → 2febr3

Tỷ lệ: số nguyên tử fe : số phân tử br2 : số phân tử febr3 = 2 : 3 : 2.

Sau ngày 16.6. trang 54 sgk hóa học 8:Biết rằng natri hiđroxit phản ứng với axit sunfuric h2so4 tạo thành natri sunfat na2so4 và nước

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) là tỉ số giữa số phân tử nah tham gia phản ứng với số phân tử của 3 chất còn lại.

Giải pháp

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

2naoh + h2so4 → na2so4 + 2h2o

b) là tỉ số giữa số phân tử nah tham gia phản ứng với số phân tử của 3 chất còn lại.

Cứ 2 phân tử phản ứng với 1 phân tử axit sunfuric;

Cứ 2 phân tử nah phản ứng tạo ra 1 phân tử na2so4;

Cứ 2 phân tử phản ứng thì có 2 phân tử nước được hình thành.

Sau ngày 16.7. trang 54 sgk Hóa Học 8:Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp, điền vào chỗ trống trong sơ đồ phản ứng sau và viết phương trình hóa học:

a) …al(oh)3−⟉⟩−→ … + 3h2o

b) fe + …agno3− −→ … + 2ag

c) …naoh + … − −→ fe(oh)3 + …nacl

Giải pháp

a) 2al(oh)3 → al2o3 + 3h2o

b) fe + 2agno3 → fe(no3)2 + 2ag

c) 3naoh + fecl3 → fe(oh)3 + 3nacl

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học lớp 8 hay khác:

  • vbt hóa 8 Bài 17: Bài tập 3
  • vbt hóa 8 Bài 18: mol
  • VBT Hóa 8 Bài 19: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Số Lượng
  • vbt hóa 8 Bài 20: Khối lượng riêng của chất khí
  • vbtify 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
  • Xem thêm các bộ đề học hóa lớp 8 hay khác:

    • Giải bài tập Hóa học 8
    • Video Giải bài tập Hóa học 8
    • Giải bài tập Hóa học 8
    • Lý thuyết và 400 bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
    • Top 70 câu hỏi có đáp án Hóa học 8
    • Giới thiệu kênh youtube vietjack

      Ngân hàng đề thi lớp 8 tại

      khoahoc.vietjack.com

      • Hơn 20.000 câu hỏi và đáp án trắc nghiệm môn Toán, Ngữ Văn lớp 8

Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức

Lời kết: Trên đây là bài viết Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học – VietJack.com. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Trong thế giới cá cược trực tuyến, việc chọn lựa nhà cái có dịch vụ giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả là một yếu…

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Các trang cá cược ngày nay đã phát triển một loạt các kèo đá gà trực tiếp, mang lại sự đa dạng và cơ hội kiếm tiền…

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Khi quyết định tham gia cá cược trực tuyến, việc lựa chọn một nhà cái uy tín và chất lượng là điều vô cùng quan trọng. Trên…

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Sảnh đá gà HB88 được xem là một trong những điểm đến cá cược hấp dẫn, mang đến những trận đấu đầy kịch tính, căng thẳng. Trong…

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Roulette là một trò chơi sòng bạc phổ biến được chơi trên một bàn quay có chứa một bánh xe quay và một bảng…

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Bóng đá được mệnh môn thể thao vua, là niềm đam mê của không ít người hâm mộ trên toàn thế giới. Kèo chấp 1.5 trong bóng…