Các dạng bài tập Phản ứng oxi hóa, khử chọn lọc có đáp án chi tiết

Cùng xem Các dạng bài tập Phản ứng oxi hóa, khử chọn lọc có đáp án chi tiết trên youtube.

Các dạng bài oxi hóa khử

Video Các dạng bài oxi hóa khử

Bài tập oxi hóa khử chọn lọc có đáp án chi tiết

Giải chi tiết bài tập chọn lọc phản ứng oxi hóa khử lớp 10, tổng hợp nhiều dạng câu hỏi luyện tập, lời giải chi tiết hơn 200 câu trắc nghiệm, đầy đủ phương pháp giải, hình ảnh minh họa giúp học sinh ôn tập bài tập phản ứng oxi hóa khử, và vào lớp 10 Đạt điểm cao trong bài kiểm tra hóa học của bạn.

Lý thuyết chung về phản ứng oxi hóa khử

  • Lý thuyết phản ứng hóa học – Phân loại phản ứng hóa học vô cơ

    Xem chi tiết

  • Lý thuyết phản ứng oxi hóa khử

    Xem chi tiết

  • Tổng quan Lý thuyết Hóa học 10 Chương 4

    Xem chi tiết

    Cách giải bài tập chương phản ứng oxi hóa khử

    • 4 dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử và đáp án ôn thi đại học
    • Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
    • Dạng 2:Xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học
    • Bảng 3: Cách xác định số oxi hóa của một nguyên tố
    • Dạng 4: Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử
    • Bảng 5: Các loại bài tập oxi hóa khử
    • Dạng 6:Bảo toàn electron
    • Phiên bản 7: Phản ứng của kim loại và axit
    • Nhiều môn thể thao

      • 30 câu hỏi trắc nghiệm chương hóa học có đáp án
      • 50 câu hỏi trắc nghiệm về phản ứng oxi hóa, phản ứng khử có lời giải chi tiết (cơ bản)
      • 50 câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa, phản ứng khử có lời giải chi tiết (nâng cao)
      • Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử

        A. Phương pháp và ví dụ

        Lý thuyết và giải pháp

        Theo nguyên tắc thì có 3 bước:

        Tổng số lần quyên góp điện tử = Tổng số lần chấp nhận điện tử

        Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.

        Bước thứ hai là thiết lập cân bằng điện tử.

        Bước thứ ba là đưa hệ số thu được vào phản ứng và tính hệ số còn lại.

        Lưu ý:

        – Ngoài phương pháp thăng bằng điện tử, phản ứng oxi hóa – khử còn có thể cân bằng theo chiều tăng – giảm số oxi hóa, nguyên tắc là: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

        – Phản ứng oxi hóa khử cũng có thể cân bằng theo phương pháp cân bằng ion-electron: khi đó vẫn giữ nguyên tắc cân bằng electron nhưng các nguyên tố phải viết ở dạng ion đúng, chẳng hạn no3-, so42-, mno4 -, cr2072-,…

        -Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có cùng số oxi hóa tăng (hoặc giảm) nhưng:

        + Nếu cùng thuộc một chất thì tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử phải đảm bảo.

        + Chúng thuộc các chất khác nhau và các em phải đảm bảo tỉ lệ mol của các chất này theo đề bài cho sẵn.

        *Hợp chất hữu cơ:

        – Nếu một nhóm nguyên tử trong hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có sự thay đổi, còn một số nhóm không thay đổi thì xác định số oxi hóa của c trong mỗi nhóm rồi cân bằng.

        – Nếu hợp chất hữu cơ biến thiên về phân tử thì cần cân bằng theo số oxi hóa trung bình của c.

        Ví dụ

        Ví dụ 1. Phản ứng cân bằng:

        fes + hno3 → fe(no3)3 + n2o + h2so4 + h2o

        Mô tả:

        Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

        fe+2 → fe+3

        s-2 → s+6

        n+5 → n+1

        Bước thứ hai là thiết lập cân bằng điện tử:

        fe+2 → fe+3 + 1e

        s-2 → s+6 + 8e

        fes → fe+3 + s+6 + 9e

        2n+5 + 8e → 2n+1

        → Có 8fes và 9n2o.

        bước 3. Đặt các hệ số tìm được trong phản ứng và tính các hệ số còn lại:

        8fes + 42hno3 → 8fe(no3)3 + 9n2o + 8h2so4 + 13h2o

        Ví dụ 2. Phản ứng cân bằng trong dung dịch kiềm:

        nacro2 + br2 + nah → na2cro4 + nabr

        Mô tả:

        cro2- + 4oh- → cro42- + 2h2o + 3e

        br2 + 2e → 2br-

        Phương trình ion:

        2cro2- + 8oh- + 3br2 → 2cro42- + 6br- + 4h2o

        Phương trình phản ứng phân tử:

        2nacro2 + 3br2 + 8naoh → 2na2cro4 + 6nabr + 4h2o

        Ví dụ 3. Phản ứng cân bằng trong dung dịch có nước:

        kmno4 + k2so3 + h2o → mno2 + k2so4

        Mô tả:

        mno4- + 3e + 2h2o → mno2 + 4oh-

        so32- + h2o → so42- + 2h+ + 2e

        Phương trình ion:

        2mno4- + h2o + 3so32- → 2mno2 + 2oh- + 3so42-

        Phương trình phản ứng phân tử:

        2kmno4 + 3k2so3 + h2o → 2mno2 + 3k2so4 + 2koh

        Ví dụ 4. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:

        c6h12o6 + kmno4 + h2so4 → k2so4 + mnso4 + co2 + h2o

        Mô tả:

        5c6h12o6 + 24kmno4 + 36h2so4 → 12k2so4 + 24mnso4 + 30co2 + 66h2o

        b. Câu hỏi trắc nghiệm

        Câu 1. Cho phản ứng: na2so3 + kmno4 + h2o → na2so4 + mno2 + koh

        Tỷ lệ chất khử so với chất oxi hóa sau khi cân bằng là:

        A. 4:3 b. 3:2 3:4 2:3

        Giải pháp:

        Đáp án: b

        ⇒ 3na2so3 + 2kmno4 → 3na2so4 + 2mno2

        Kiểm tra cả hai bên: thêm 2koh ở bên phải và h2o ở bên trái.

        ⇒ 3na2so3 + 2kmno4 + h2o → 3na2so4 + 2mno2 + 2koh

        Câu 2. Cho phản ứng: feso4 + k2cr2o7 + h2so4 → fe2(so4)3 + k2so4 + cr2(so4)2 + h2o. Hệ số cân bằng của feso4 và k2cr2o7 là:

        A. 6;2b. 5;2c. 6;1 ngày. 8; 3

        Giải pháp:

        Trả lời:

        hoặc 6feso4 + k2cr2o7 → 3fe2(so4)3 + cr2(so4)3

        Kiểm tra cả hai vế: thêm k2so4 vào bên phải; 7h2so4 vào bên trái → 7h2o vào bên phải.

        ⇒ 6feso4 + k2cr2o7 + 7h2so4 → 3fe2(so4)3 + k2so4 + cr2(so4)2 + 7h2o

        Hay cu + 2hno3 → cu(no3)2 + 2no2

        Kiểm tra cả hai bên: thêm 2hno3 vào bên trái để được 4hno3, thêm 2h2o vào bên phải.

        ⇒ cu + 4hno3 → cu(no3)2 + 2no2 + 2h2o

        Câu 3. Cân bằng các phản ứng sau: fe3o4 + hno3 → fe(no3)3 + no + h2o

        Giải pháp:

        Trả lời:

        hoặc 3fe3o4 + hno3 → 9fe(no3)3 + không

        Kiểm tra cả 2 bên: cộng 28 vào hno3 bên trái và 14h2o bên phải.

        ⇒ 3fe3o4 + 28hno3 → 9fe(no3)3 + none + 14h2o

        Câu 4. Cân bằng phản ứng: as2s3 + hno3 + h2o → h3aso4 + no + h2so4

        Giải pháp:

        Trả lời:

        hoặc 3as2s3 + 28hno3 + 4h2o → 6h3aso4 + 28no + 9h2so4

        Câu 5. Tính hệ số cân bằng tổng của các phản ứng sau:

        A. 15 Vịnh 14 độ C 18 ngày 21

        Giải pháp:

        Đáp án: a

        Phương trình: cr2o3 + 3kno3 + 4koh → 2k2cro4 +2h2o + 3kno2

        ⇒ Hệ số cân bằng tổng thể là 15

        Câu 6.Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:

        ch3ch2oh + k2cr2o7 + h2so4 → ch3cooh + cr2(so4)3 + k2so4 + h2o

        Giải pháp:

        Trả lời:

        3ch3ch2oh + 2k2cr2o7 + 8h2so4 → 3ch3cooh + 2cr2(so4)3 + 2k2so4 + 11h2o

        Câu 7. Xác định hệ số cân bằng của kmno4 trong các phản ứng sau:

        so2 + kmno4 + h2o → k2so4 + …

        A. 2b. 5 độ C 7 ngày 10

        Giải pháp:

        Đáp án: a

        Câu 8. Dùng e để cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:

        Xem Thêm : 0 có phải là số nguyên không? Phân biệt số nguyên và số thực

        a) fe2o3 + al → al2o3 + fenom

        b) fenom + hno3 → fe(no3)3 + no + h2o

        Giải pháp:

        Trả lời:

        Các dạng bài tập về oxi hóa – khử

        Phương pháp:

        * Định luật bảo toàn electron

        Xem Thêm : Lý thuyết Phản ứng hữu cơ (mới 2022 + Bài Tập) – Hóa học 11

        Trong phản ứng oxi hóa khử, số mol electron mà chất khử nhường bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận. không cho = không nhận

        Vận dụng tính chất này để lập các phương trình liên quan, đồng thời sử dụng phương pháp bảo toàn electron để giải bài toán.

        *Nguyên tắc

        Viết 2 đồ thị: đồ thị chất khử nhường e- và đồ thị chất oxi hóa nhận e-.

        * một số lưu ý

        – Chủ yếu dùng trong các bài toán oxi hóa khử của các chất vô cơ

        – Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc cả một quá trình.

        – Xác định chính xác chất cho và chất nhận điện tử. Nếu xét một quá trình thì chỉ cần xác định trạng thái oxi hóa đầu và cuối của các nguyên tố, thường độc lập với số oxi hóa trung gian của các nguyên tố.

        – Khi áp dụng bảo toàn electron người ta thường kết hợp với các phương pháp bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố).

        – Khi kl phản ứng với dung dịch hno3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: nno3- = tổng số mol nhường (hoặc nhận) electron.

        a/ Vấn đề kim loại phản ứng với axit không có tính oxi hóa

        – Mối quan hệ giữa số mol kim loại và số mol khí h2

        2. h2 = n2. nm1 + n2 .n-m2 +….. (trong đó n1, n2 là số electron do kim loại m1, m2 nhường bớt; nm1, nm2 là số mol của kim loại m1, m2).

        – Công thức tính khối lượng muối trong dung dịch:

        msalt = miligam mkl + ax (mso42-, mx-…)

        trong đó số mol gốc axit được cho bởi:

        Rìu ngu ngốc = tổng số electron trao đổi/điện tích axit.

        + h2 so4 : mmsal = mkl + 96.nh2

        + với hcl: mmsal = mkl + 71.nh2

        + với hbr: mmsalt =mkl + 160.nh2

        Ví dụ 1: Hòa tan 7,8 g hỗn hợp bột nhôm và miligam trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:

        A. 2,7g và 1,2gb. 5,4g và 2,4gc. 5,8g và 3,6g d. 1,2g và 2,4g

        Mô tả:

        Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mh2 = 7,8-7,0 = 0,8 gam

        Mặt khác theo phương trình 1 và đề ta có hệ phương trình:

        (Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 electron, magie nhường 2 electron, h2 nhường 2)

        3.nal + 2.nmg =2.nh2=2.0.8/2 (1)

        27.nal +24.nmg =7,8 (2)

        Giải phương trình (1), (2) được nal = 0,2 mol và nmg = 0,1 mol

        Từ đó tính được mal = 27.0,2 = 5,4 gam và mmg = 24.0,1 = 2,4 gam chọn đáp án b

        Ví dụ 2: Phản ứng của 15,8 g kmno4 với dung dịch HCl đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

        A. 5,6 lít. b.0,56 lít. c. 0,28 lít. d.2,8 lít.

        Mô tả:

        Ta có: mn+7 cho 5 e (mn+2), cl-thu 2.e (cl2)

        Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

        5.nkmno4=2.ncl2

        ⇒ ncl2 = 5/2 nkmno4 =0,25 mol rarr;vcl2 = 0,25. 22,4 = 0,56 lít

        Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp gồm mg và fe trong dung dịch axit clohiđric dư thấy thoát ra 11,2 lít khí ở đktc và dung dịch x. Cô cạn dung dịch x thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

        A. 55,5 gam. 91,0 gam. c. 90,0 gam. d.71,0 gam.

        Mô tả:

        Áp dụng phương trình 2 ta có:

        mmsalt = m kim loại + ion tạo muối

        = 20 + 71.0.5=55.5g

        ⇒ Chọn một

        b/Vấn đề kim loại phản ứng với axit có tính oxi hóa

        Ví dụ 4. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại mg và al vào dung dịch y gồm hno3 và h2so4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí so2, no, no2, n2o. Phần trăm khối lượng của al và mg trong x là:

        A. 63% và 37%. b. 36% và 64%. c. 50% và 50%. d.46% và 54%.

        Mô tả:

        Ta có 24 nmg + 27 nal = 15 (1)

        – xem xét quá trình oxy hóa

        mg → mg2++2e

        al → al3++3e

        ⇒Tổng số nốt ruồi bị loại bỏ = 2nmg + 3 nal

        – Cân nhắc giảm bớt quy trình

        2n+5 +2.4e → 2n+1

        s+6 + 2e → s+4

        ⇒Tổng số mol nhận được = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol

        Theo định luật bảo toàn e, ta có:

        2 nanomet + 3 Gnars = 1,4 (2)

        Giải (1) và (2) ta được nmg = 0,4 mol, nal = 0,2 mol

        ⇒%al = 27.0.2/15 = 36%

        ⇒%mg = 64%

        ⇒Chọn b

        Ví dụ 5: Một hỗn hợp x gồm 2 kim loại a (hóa trị 2) và b (hóa trị 3) có khối lượng là 18,2 gam. Hòa tan hết x vào dung dịch y chứa h2so4 và hno3. Cho hỗn hợp khí z gồm 2 khí so2 và n2o.Xác định 2 kim loại a,b (b chỉ có thể là nhôm hoặc sắt). Biết rằng số mol của hai kim loại bằng nhau, số mol của các khí SO2 và N2O là 0,1 mol mỗi khí.

        A. cu, al b. cu, fe c. zn, al d. kẽm, sắt

        Mô tả:

        Quá trình khử hai anion để tạo khí là:

        4h+ + so42- + 2e → so2 + 2h2o

        0,2 0,1 nốt ruồi

        10h+ + 2no3-​​ + 8e → n2o + 5h2o

        0,8 0,1 nốt ruồi

        Tổng số e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol

        a → a2+ + 2e

        A 2a

        b → b3+ + 3e

        b 3b

        Tổng số e(cho) = 2a + 3b = 1 (1)

        Vì số mol của 2 kim loại bằng nhau nên: a=b(2)

        Giải (1), (2) ta có a = b = 0,2 mol

        Vậy 0,2a + 0,2b = 18,2 ⇒ a + b = 91 ⇒ a là cu và b là al.

        c/Các vấn đề về phản ứng của kim loại với axit oxy hóa

        Trong các phản ứng oxi hóa khử, sản phẩm tạo thành chứa các muối thông thường như sunfat so42- (điện tích -2), nitrat no3- (điện tích -1), muối halogen x (điện tích -1) điện tích -1), . .. Thành phần của muối gồm cation kim loại (hoặc cation nh4+) và anion gốc axit. Để tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch, ta tính như sau:

        mm muối=m kim loại+mg axit-bazơ

        Trong đó: mg gốc axit = mg gốc axit.ne(đã nhận)/(số điện tích axit)

        Ví dụ 6: 6,3 g hỗn hợp gồm mg và zn tác dụng hết với dung dịch HCl thoát ra 3,36 lít h2 (đktc). Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:

        A. 15,69 gamb. 16,95 gam 19,65 gam d. 19,56 gam

        Mô tả:

        Ta có: 2h++ 2e → h2

        0,3 0,15 mol/

        Vậy khối lượng muối có trong dung dịch là:

        mm muối=m kim loại+m axit-bazơ=6,3+35,5.0,3/1=16,95 g.

        ⇒Chọn b

        Một số lưu ý:

        – Với những kim loại có nhiều số oxi hóa khác nhau, axit nitric đặc nóng sẽ đạt số oxi hóa cao nhất khi phản ứng với dung dịch axit nitric loãng.

        – Hầu hết các kim loại đều phản ứng với axit nitric đặc nóng (trừ pt, au) và axit nitric đặc nguội (trừ pt, au, fe, al, cr) và bị oxi hóa khi n+5 trong hno3 bị khử đến một mức nhất định. khi tương ứng với mức độ thấp hơn.

        – Kim loại h+ phản ứng với ion trong môi trường axit được cho là phản ứng với hno3. Kim loại zn, al phản ứng với ion trong môi trường kiềm tạo nh3.

        Ví dụ 7: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm hai kim loại mg và al vào dung dịch y gồm hno3 và h2so4 đặc thu được 0,1mol các khí so2, no và no2, n2o. Phần trăm khối lượng của al và mg trong x là:

        Mô tả:

        Mg và al trong hỗn hợp x lần lượt được gọi là x và y (mol).

        Sự bảo toàn electron

        A. Phương pháp và ví dụ

        Lý thuyết và giải pháp

        Xem Thêm : Lý thuyết Phản ứng hữu cơ (mới 2022 + Bài Tập) – Hóa học 11

        Trong phản ứng oxi hóa khử, số mol electron mà chất khử nhường bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận. không cho = không nhận

        Vận dụng tính chất này để lập các phương trình liên quan, đồng thời sử dụng phương pháp bảo toàn electron để giải bài toán.

        *Nguyên tắc

        Viết 2 đồ thị: đồ thị chất khử nhường e- và đồ thị chất oxi hóa nhận e-.

        * Một số lưu ý

        – Sử dụng chủ yếu trong bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ

        – Bảo toàn electron có thể áp dụng cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.

        ——đánh giá chính xác các chất cho và nhận điện tử. Nếu đối với một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái oxi hóa đầu và cuối của các nguyên tố, thì nó thường không phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa trung gian của các nguyên tố.

        – Bảo toàn electron thường được sử dụng cùng với các pp bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố) khi áp dụng pp.

        – Khi kl phản ứng với dung dịch hno3 và chất lỏng phản ứng không chứa muối amoni: nno3- = tổng số mol nhường (hoặc nhận) electron.

        Ví dụ

        Ví dụ 1. 15,8 g kmno4 phản ứng với dung dịch HCl đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

        A. 5,6 lít. b.0,56 lít. c. 0,28 lít. d.2,8 lít.

        Mô tả:

        Ta có: mn+7 được 5 e (mn+2), cl- được 2.e (cl2)

        Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

        5.nkmno4 = 2.ncl2

        ⇒ ncl2 = 5/2 nkmno4 = 0,25 mol ⇒ vcl2 = 0,25. 22,4 = 0,56 lít

        Ví dụ 2. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng với 100ml dd Y gồm agno3 và cu(no3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn z gồm 3 kim loại. Z phản ứng với dd hcl dư sinh ra 0,35 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong y là?

        Mô tả:

        3 kim loại trong chất rắn z là ag, cu và fe dư ⇒ 2 muối trong al và y là

        z + hcl:

        b. Câu hỏi trắc nghiệm

        Câu 1. Cho m gam bột đồng vào 400ml dung dịch agno3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g chất rắn X và dung dịch Y. Sau khi tách riêng x bằng cách lọc, người ta cho thêm 5,85 gam hỗn hợp bột zn và y vào, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn z. Giá trị của m là bao nhiêu?

        Giải pháp:

        Trả lời:

        Ta có: nagno3 = 0,08 mol; nzn = 0,09 mol

        Dựa trên đồ thị (lưu ý trạng thái ban đầu và trạng thái cuối cùng)

        ⇒ ag+ là người nhận, zn là người cho

        ag+ + 1e → ag

        0,08 0,08 0,08

        zn – 2e → zn2+

        x 2x

        Giữ e 2x = 0,08 x = 0,04

        nzn dư = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol

        Ta thấy: hỗn hợp chất rắn x và hỗn hợp chất rắn z chứa quá nhiều một lượng 3 kim loại ag, cu, zn

        ∑mkl = 7,76 + 10,53 = 18,29g

        mcu = 18,29 – (mag + mzn dư) = 18,29 – (0,08.108 + 0,05,65) = 6,4g

        Câu 2. Hòa tan 7,44 g hỗn hợp Al, mg trong một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch axit nitric loãng thu được dung dịch a và 3,136 lít hỗn hợp. Khối lượng của hai khí có tỉ khối bằng nhau là 5,18 gam, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

        Giải pháp:

        Trả lời:

        nhh = 3.136/22.4 = 0.14;(m-khí) = 5.18/0.14 = 37

        Không có (m = 30) → Khí 2: n2o (m = 44)

        nno = nno2 = 0,14/2 = 0,07 nốt ruồi

        al – 3e → al3+

        x nốt ruồi

        mg – 2e → mg2+

        y Mo

        n+5 + 3e → n+2 (không)

        3a

        2n+5 + 8e → 2n+1 (n2o)

        8a

        Theo định luật bảo toàn e ⇒ 3x + 2y = 3a + 8a = 0,77

        Một lần nữa: 27x + 24y = 7,44

        → x = 0,2; y = 0,085

        %mmg = 27,42%; %mal = 72,85%

        Câu 3. Hòa tan 19,2 gam kim loại m trong h2so4 đặc dư thu được khí so2. Khí được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch 0,6M, sau phản ứng đem cô dung dịch làm bay hơi thu được 37,8 gam chất rắn. Định nghĩa mét.

        Giải pháp:

        Trả lời:

        nnaoh = 0,6 nốt ruồi

        Nếu chất rắn là nahso3 thì: nnahso3 = 0,3635 mol

        Nếu chất rắn là na2so3 thì: nna2so3 = 0,3 mol

        Nhận ra: nnaoh = 2nna2so3 Vậy phản ứng giữa so2 và naoh là:

        so2 + 2naoh → na2so3 + h2o

        0,3 0,6 0,3

        Ta có: m – ne → mn+

        s+6 + 2e → s+4 (so2)

        0,6 0,3

        Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

        nm = 0,6/n → m = 19,2/(0,6/n) = 32n

        Chọn n = 2 → m = 64 (cu)

        Câu 4. 19,2 g cu được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch hno3. Tất cả chất no thu được đều bị oxy hóa thành no2, chất này sau đó được bơm vào nước cùng với dòng oxy, tất cả được chuyển thành hno3. Tính thể tích khí oxi đã tham gia quá trình trên (dktc).

        Giải pháp:

        Trả lời:

        Cách tiết kiệm điện

        cu – 2e → cu+2

        0,3 0,6

        o2 + 4e → 2o-2

        x 4x

        → 4x = 0,6 → x = 0,15

        → vo2 = 0,15 × 22,4 = 3,36l

        Câu 5. Cho a gam hỗn hợp a gồm feo, cuo, fe3o4, (có số mol bằng nhau) tác dụng với 250ml dung dịch hno3 vừa đủ tạo ra dung dịch b và 3,136 lít (đktc). hỗn hợp no2 và Khối lượng riêng của no là 90 và số nguyên tử hiđro là 20,143. Tính a và cm đối với hno3.

        Giải pháp:

        Trả lời:

        Số mol e cho = số mol e nhận ⇒ 0,09 + (0,05 × 3) = 0,24 (mol)

        → số mol của fe+2 = 0,24 khác nfeo = nfe3o4 = 0,12 (mol)

        a = 0,12(80 + 72 + 232) = 46,08

        nhno3 = nno + nno2 + 3nfe + 2ncu = 0,14 + 3(0,12 × 4) + 2 × 0,12 = 1,82 (mol)

        Vậy cmhno3 = 1,82 : 0,25 = 7,28m

        Câu 6. Mạt sắt (a) sau một thời gian để ngoài không khí thu được hỗn hợp (b) có khối lượng 30g, gồm các oxit của fe và feo, fe3o4 và fe2o3. Đối với b, tác dụng hoàn toàn với axit nitric thấy thoát ra 5,6 lít khí no (đkc) duy nhất. Tính m?

        Giải pháp:

        Trả lời:

        fe + 1/2 o2 → feo (1)

        3fe + 2 o2 → fe3o4 (2)

        2fe + 3/2 o2 → fe2o3 (3)

        fe + 4 hno3 → fe(no3)3 + no↑ + 2h2o (4)

        3feo + 10 hno3 → 3fe(no3)3 + no↑ + 5h2o (5)

        3fe3o4 + 28hno3 → 9fe(no3)3 + no↑ + 14h2o (6)

        fe2o3 + 6hno3 → 2fe(no3)3 + 3h2o (7)

        7 phương trình phản ứng trên được biểu diễn bằng quá trình oxi hóa khử sau:

        fe – 3e → fe+3

        o (o2) + 2e → o-2

        n+5 + 3e → n+2

        Vậy nno = 0,25 (giả sử), số mol fe là x, số mol nguyên tử oxi là y

        Theo định luật bảo toàn e ta có: 3x = 2y + 0,75(i)

        Ngược lại b chỉ gồm fe và o nên ta còn 56x + 16y = 30 (ii)

        Giải hệ phương trình ta được: x = 0,45 và m = 0,45 × 56 = 25,2g

Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức

Lời kết: Trên đây là bài viết Các dạng bài tập Phản ứng oxi hóa, khử chọn lọc có đáp án chi tiết. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Top 5 nhà cái giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả

Trong thế giới cá cược trực tuyến, việc chọn lựa nhà cái có dịch vụ giao dịch rút tiền nhanh chóng và hiệu quả là một yếu…

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Bíp kíp bắt kèo đá gà trực tiếp uy tín, đơn giản cho kê thủ

Các trang cá cược ngày nay đã phát triển một loạt các kèo đá gà trực tiếp, mang lại sự đa dạng và cơ hội kiếm tiền…

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Cách lựa chọn nhà cái trực tuyến uy tín và chất lượng

Khi quyết định tham gia cá cược trực tuyến, việc lựa chọn một nhà cái uy tín và chất lượng là điều vô cùng quan trọng. Trên…

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Cược Đá Gà HB88 Và Những Ưu Đãi Ngập Tràn Tại Nhà Cái 

Sảnh đá gà HB88 được xem là một trong những điểm đến cá cược hấp dẫn, mang đến những trận đấu đầy kịch tính, căng thẳng. Trong…

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Kinh nghiệm chơi Roulette luôn thắng từ cao thủ

Roulette là gì? Roulette là một trò chơi sòng bạc phổ biến được chơi trên một bàn quay có chứa một bánh xe quay và một bảng…

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Giải thích kèo chấp 1.5 – Các mẹo chơi hiệu quả 

Bóng đá được mệnh môn thể thao vua, là niềm đam mê của không ít người hâm mộ trên toàn thế giới. Kèo chấp 1.5 trong bóng…