Hoá 9 bài 2: Một số Oxit quan trọng, Canxi oxit CaO, Lưu huỳnh dioxit SO2 và bài tập vận dụng

Cùng xem Hoá 9 bài 2: Một số Oxit quan trọng, Canxi oxit CaO, Lưu huỳnh dioxit SO2 và bài tập vận dụng trên youtube.

Mot so oxit quan trong canxi oxit cao luu huynh dioxit so2 va bai tap hoa 9

Video Mot so oxit quan trong canxi oxit cao luu huynh dioxit so2 va bai tap hoa 9

Hóa học 9 Bài 2 : Một số oxit quan trọng, canxi oxit cao, lưu huỳnh đioxit so2 và bài tập vận dụng. Ở bài học trước, các em đã được học về tính chất hóa học đặc trưng của oxit axit và oxit bazơ. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn một số oxit quan trọng, chẳng hạn như oxit canxi cao và oxit lưu huỳnh so2

Vì vậy, những tính chất hóa học của cao canxi oxit và lưu huỳnh đioxit là gì? Những ứng dụng thực tế được coi là một trong những oxit quan trọng và chúng được sản xuất và điều chế như thế nào? Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé.

Tôi. Các đặc tính hóa lý của canxi oxit cao

1. Tính chất vật lý của canxi oxit

– là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850c)

2. Tính chất hóa học của canxi oxit

– Canxi oxit có tất cả các tính chất của oxit kiềm

a) Canxi oxit phản ứng với nước (cao + h2o)

-Phản ứng giữa canxi oxit và nước được gọi là phản ứng vôi hóa (tỏa nhiệt mạnh); chất tạo thành, ca (oh) 2, được gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước và phần hòa tan tạo thành dung dịch kiềm còn gọi là vôi tôi, gọi là nước vôi trong.

cao + h2o → ca (ồ) 2 ↓ trắng

b) Canxi oxit phản ứng với axit

-ptq: cao + axit → muối + nước

* Ví dụ: high + 2hcl → cacl2 + h2o

Cao + 2hno3 → ca (no3) 2 + h2o

Cao + h2so4 → caso4 + h2o

Cao + h3po4 → ca3 (po4) 2 + h2o

c) Canxi oxit phản ứng với oxit axit

-ptq: cao + oxit axit → muối

* Ví dụ: high + co2 → caco3

Cao + so2 → caso3

3. Ứng dụng của canxi oxit

– Canxi oxit có tính hút ẩm cao do đó được dùng để làm khô nhiều chất.

– Canxi oxit hầu hết được sử dụng trong công nghiệp luyện kim và nguyên liệu hóa chất.

– Canxi oxit còn được sử dụng để khử trùng đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, khử trùng, diệt nấm, làm sạch môi trường …

Bạn đang xem: Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng, siêu canxi oxit, lưu huỳnh đioxit so2 và bài tập thực hành

4. Điều chế và sản xuất canxi oxit

-Công nghiệp: Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa caco3). Nhiên liệu bao gồm than, củi, dầu, khí đốt tự nhiên …

* Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

– Đốt than sinh ra khí cacbonic và tỏa nhiều nhiệt: c + o2 → co2

– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi trên 9000c: caco3 → cao + co2

hayhochoivn

Hai. Tính chất vật lý và hóa học của sulfur dioxide-so2

1. Tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit so2

– Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, gây khó chịu, độc (gây ho, viêm đường hô hấp …), nặng hơn không khí.

2. Tính chất hóa học của sulfur dioxide so2

– Lưu huỳnh đioxit có tất cả các tính chất của một oxit axit

a) Lưu huỳnh đioxit phản ứng với nước (so2 + h2o)

– Cho so2 qua cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quỳ đỏ vào dung dịch thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ

so2 + h2o → h2so3 (axit sunfuric)

– so2 là chất gây ô nhiễm không khí và là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.

b) Phản ứng của lưu huỳnh đioxit với oxit kiềm (oxit so2 + kiềm)

– so2 phản ứng với một số oxit bazơ mạnh và na2o … (bazơ tan trong nước) tạo thành sunfit.

– ptpu: so2 + oxit kiềm → muối

Ví dụ: so2 + na2o → na2so3

c) Phản ứng của lưu huỳnh đioxit với bazơ (so2 + bazơ)

– ptpu: so2 + bazơ → muối + h2o

Ví dụ: so2 + ca (oh) 2 → caso3 ↓ white + h2o

Nếu có so2 dư: so2 + caso3 + h2o → ca (hso3) 2

– Khi so2 phản ứng với dung dịch kiềm, nó có thể tạo thành muối trung hòa và muối axit.

3. Ứng dụng của sulfur dioxide

– Phần lớn so2 được sử dụng để sản xuất axit sunfuric h2so4.

-Được sử dụng như một chất tẩy trắng cho bột gỗ trong sản xuất giấy, đường, v.v.

– Được sử dụng làm thuốc diệt nấm, …

4. Điều chế lưu huỳnh đioxit

a) Trong phòng thí nghiệm

– Để sử dụng với sulfit và axit mạnh như hcl, h2so4, …

Ví dụ: na2so3 + h2so4 → na2so4 + so2 + h2o

– Khí So2 được thu bằng phương pháp đẩy khí.

b) Ngành

Đốt lưu huỳnh hoặc pyrit sắt fes2 trong không khí:

s + o2 → so2

4fes2 + 11o2 → 2fe2o3 + 8so2

Ba. Tập thể dục canxi oxit và lưu huỳnh đioxit

Xem Thêm : Các khóa học Chụp ảnh

* Bài 1 trang 9 Hóa 9: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được mỗi chất sau:

a) Hai chất rắn màu trắng có khối lượng là na2o.

b) Hai khí không màu là khí cacbonic và khí oxi

Viết một phương trình hóa học.

* Lời giải cho Bài 1, Trang 9, Bài 9:

a) Cho một lượng nhỏ mỗi chất phản ứng với nước rồi lọc, nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí cacbonic hoặc dung dịch natri bicacbonat. Nếu có kết tủa trắng là chất ban đầu cao, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là na2o. Phương trình phản ứng:

Cao + h2o → ca (oh) 2

ca (oh) 2 + co2 → trắng caco3 ↓ + h2o

Hoặc ca (oh) 2 + na2co3 → trắng caco3 ↓ + 2naoh

na2o + h2o → 2naoh

2naoh + co2 → na2co3 + h2o.

b) Sủi bọt khí hai khí không màu vào hai ống nghiệm đựng nước vôi trong ca (ồ) 2. Nếu trong ống bị vẩn đục thì khí ban đầu là co2 và các khí khác là o2.

ca (oh) 2 + co2 → trắng caco3 ↓ + h2o

* Bài 2 trang 9 Hóa 9: Nhận biết về mặt hóa học từng cặp chất trong mỗi nhóm sau:

a) Cao, caco3

b) cao, cao

Viết một phương trình hóa học.

* Bài 2 Trang 9 Khóa học 9 Giải pháp:

– Nhận biết từng nhóm chất sau:

a) Cao và lớn.

<3

– Mẫu nào có tác động cao đến h2o.

– Mẫu không tan trong nước còn lại là caco3.

Cao + h2o → ca (oh) 2

b) Cao và lớn.

– Lấy mẫu từng chất cho phản ứng với nước và khuấy đều.

– Mẫu nào có phản ứng cao với h2o.

– Một mẫu khác không hoạt động với h2o là mgo.

Cao + h2o → ca (oh) 2

* Bài 3 trang 9 Hóa 9: Dung dịch 200 ml HCl nồng độ 3,5 mol / lít chỉ hòa tan 20 gam hỗn hợp gồm đồng và oxit sắt.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ trong hỗn hợp ban đầu.

* Lời giải Bài 3 trang 9 của Bài 9:

– Dựa vào sản lượng, ta có: vhcl = 200ml = 0,02 (l); cm hcl = 3,5 (m).

⇒ nhcl = cm.v = 3,5.0,02 = 0,7 (mol).

– Gọi x, y là số mol của cuo và fe2o3.

a) Phương trình phản ứng hóa học:

cuo + 2hcl → cucl2 + h2o (1)

x 2x (mol)

fe2o3 + 6hcl → 2fecl3 + 3h2o (2)

y 6y (mol)

b) Theo ptpu ta có:

– ptpu (1) ta có: nhcl (1) = 2.ncuo = 2x (mol).

– ptpu (2) ta có: nhcl (2) = 6.nfe2o3 = 6y (mol).

⇒ nhcl = 2x + 6y = 0,7 (mol) (*)

– else: mcuo = (64 + 16) .x = 80x (g); mfe2o3 = (56,2 + 16,3) .y = 160y (g)

– Dựa vào kết quả đầu ra, ta có: mmixture = mcuo + mfe2o3 = 80x + 160y = 20 (g) (**)

– Chia cả hai vế cho 80 cho (**) ta được: x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (***)

– thay x bằng (*) ta được: 2 (0,25 – 2y) + 6y = 0,7

⇒ 0,5 – 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 (mol).

– Thay y bằng (***) ta được: x = 0,25 – 2.0,1 = 0,05 (mol).

⇒ mcuo = n.m = 0,05.80 = 4 (g).

⇒ mfe2o3 = n.m = 0,1.160 = 16 (g).

* Bài 4 trang 9 Hóa 9: Biết rằng 2,24 lít khí cacbonic (đktc) và 200 ml dung dịch ba (đktc) 2 tác dụng vừa đủ, sản phẩm là baco3 và h2o.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính nồng độ mol / l của dung dịch tris (ồ) 2 đã dùng.

c) Tính khối lượng kết tủa thu được.

* Bài 4 Trang 9 Khóa học 9 Giải pháp:

– Từ kết quả ta có: nco2 = v / 22,4 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol).

a) Phương trình phản ứng hóa học:

co2 + ba (oh) 2 → baco3 trắng ↓ + h2o (*)

b) Theo ptpu (*) ta có:

nba (ồ) 2 = nco2 = 0,1 (mol).

– Theo bài ra: vba (ồ) 2 = 200ml = 0,2 (lít).

Xem Thêm : Hướng Dẫn Sửa Lỗi Máy Tính Không Giải Nén Được File Rar

– Số mol của ba (ồ) 2 là:

c) Cũng theo ptpƯ (*):

– Ta có: nbaco3 = nco2 = 0,1 (mol).

⇒ mbaco3 = n.m = 0,1197 = 19,7 (g).

* Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển hóa sau:

;

* Bài 1, Trang 11, Khóa 9 Các giải pháp:

(1) s + o2 → so2

(2) so2 + cao → caso3

Hay so2 + ca (oh) 2 (dd) → caso3 + h2o

(3) so2 + h2o → h2so3

(4) h2so3 + 2naoh → na2so3 + 2h2o

Hoặc h2so3 + na2o → na2so3 + h2o

(5) na2so3 + h2so4 → na2so4 + so2 + h2o

– Không nên sử dụng công thức phản ứng: na2so3 + 2hcl → 2nacl + so2 ↑ + h2o, vì hcl dễ bay hơi nên khí so2 tạo thành sẽ không tinh khiết.

(6) so2 + 2naoh → na2so3 + h2o

hoặc so2 + na2o → na2so3

* Bài 2 Hóa 9 trang 11: Nhận biết về mặt hóa học của từng nhóm chất sau:

a) Hai chất rắn màu trắng có p2o5.

b) Hai khí không màu là so2 và o2.

Viết một phương trình hóa học.

* Lời giải cho Bài 2, Trang 11, Bài 9:

– Nhận biết các chất sau:

a) Cao và p2o5

– Lấy mẫu từng chất cho vào nước thu được 2 dung dịch là ca (ồ) 2 và h3po4

– Dùng quỳ tím cho các mẫu này.

– Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là ca (ồ) 2 → chất rắn ban đầu là: cao.

– Mẫu chuyển sang màu đỏ quỳ là h3po4 ⇒ chất rắn ban đầu là p2o5

ptpu: high + h2o → ca (oh) 2

p2o5 + 3h2o → 2h3po4

b) so2 và o2.

– Lấy mẫu từng loại khí.

– Lấy giấy quỳ xanh ẩm cho từng mẫu thử. Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là so2, còn lại là o2.

ptpu: so2 + h2o → h2so3

* Bài 5 trang 11 Hóa 9: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:

a) k2so3 và h2so4.

b) k2so4 và hcl.

c) na2so3 và nah.

d) na2so4 và cucl2.

e) na2so3 và nacl.

* Bài 5, Trang 11, Khóa 9 Các giải pháp:

– Khí so2 gồm một cặp chất:

k2so3 + h2so4 → k2so4 + so2 ↑ + h2o.

* Bài 6 trang 11 Hóa 9: Dẫn 112ml khí so2 (dktc) qua 700ml dung dịch Ca (ồ) 2 0,01M thu được muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính khối lượng của các chất phản ứng.

* Bài 6, Trang 11, Khóa học 9 Giải pháp:

– Theo kết quả đầu ra: v so2 = 0,112 (l); v dd ca (oh) 2 = 0,7 (l).

⇒ nso2 = v / 22,4 = 0,112 / 22,4 = 0,005 (mol).

nca (ồ) 2 = cm.vdd ca (ồ) 2 = 0,7.0,01 = 0,007 (mol).

a) Phương trình phản ứng:

so2 + ca (oh) 2 → caso3 ↓ + h2o

1 nốt ruồi 1 nốt ruồi 1 nốt ruồi 1 nốt ruồi

b) Dựa trên ptpu và đầu ra, chúng ta có:

– Quy mô:

⇒ Vì vậy, so2 kết thúc ca (oh) 2 còn lại; các chất phản ứng sau đây là ca (oh) 2 và caso3

– Trong ptpu: nca (ồ) 2 = nso2 = 0,005 (mol).

⇒ nca (ồ) 2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol).

⇒ mca (ồ) 2 dư = n.m = 0,002,74 = 0,148 (g).

⇒ ncaso3 = nso2 = 0,005 (mol)

⇒ mcaso3 = n.m = 0,005.120 = 0,6 (g).

Tôi hy vọng bài viết trên về tính chất hóa học của một số oxit quan trọng như canxi oxit, lưu huỳnh đioxit và bài tập trên hữu ích. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại lời nhắn bên dưới bài viết để chúng tôi ghi nhận và hỗ trợ các bạn, chúc các bạn học tập vui vẻ.

Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng

Danh mục: Giáo dục

Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp

Lời kết: Trên đây là bài viết Hoá 9 bài 2: Một số Oxit quan trọng, Canxi oxit CaO, Lưu huỳnh dioxit SO2 và bài tập vận dụng. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Tìm hiểu nhà cái uy tín- Điểm cá cược uy tín hàng đầu châu Á

Tìm hiểu nhà cái uy tín- Điểm cá cược uy tín hàng đầu châu Á

Đôi nét về nhà cái uy tín Nhacaivip.vip là một nhà cái cá cược trực tuyến được biết đến rộng rãi và có tiếng tăm trong ngành…

Hướng dẫn rút tiền tài khoản 8day nhanh nhất

Hướng dẫn rút tiền tài khoản 8day nhanh nhất

Hướng dẫn đăng nhập tài khoản 8day  Để đăng nhập vào tài khoản 8day, bạn có thể làm theo các bước sau:Có thể bạn quan tâm Sui…

Kubet – Trang cá cược hàng đầu Châu Á

Kubet – Trang cá cược hàng đầu Châu Á

Kubet, trước đây được biết đến với cái tên Thiên Hạ Bet, là một trong những nhà cái hàng đầu Châu Á trong lĩnh vực cá cược…

Nổ hũ là gì? Luật chơi nổ hũ cơ bản cho người mới

Nổ hũ là gì? Luật chơi nổ hũ cơ bản cho người mới

Nổ hũ là gì? Nổ hũ Mb66 là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực cá cược và trò chơi trực tuyến Mb66. Đây là…

Hướng dẫn cách tham gia cá cược đá gà online từ A đến Z

Hướng dẫn cách tham gia cá cược đá gà online từ A đến Z

Đá gà trực tuyến đang dần trở thành một hình thức giải trí thu hút đông đảo người tham gia bởi tính tiện lợi và hấp dẫn….

Dàn đề 3 càng là gì? Trúng dàn đề 3 càng ăn bao nhiêu tiền?

Dàn đề 3 càng là gì? Trúng dàn đề 3 càng ăn bao nhiêu tiền?

Dàn đề 3 càng là gì? Dàn đề 3 càng là một hình thức cá cược phổ biến trong các trò đánh lô đề số tại nhà…